QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Ban hành Quy định về việc thành lập Công ty quản lý nợvà
khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật cáctổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 150/2001/QĐ-TTg ngày 5 tháng 10 năm 2001 củaThủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sảntrực thuộc ngân hàng thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phingân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Banhành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc thành lập Công ty quản lýnợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại".
Điều 2.
Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết địnhsố 305/2000/QĐ-NHNN5 ngày 15/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hànhQuy định về việc thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản thế chấp củangân hàng thương mại.
Điều 3.
ChánhVăn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởngcác đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giámđốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
QUY ĐỊNH
Về việc thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tàisản trực thuộc ngân hàng thương mại
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1389/2001/QĐ-NHNN
ngày 07 tháng 11năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1.Ngân hàng thương mại được thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sảntrực thuộc ngân hàng thương mại, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập bằngvốn tự có.
2.Ngân hàng thương mại quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
a/Ngân hàng thương mại nhà nước;
b/Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân (sau đây gọi là ngân hàngthương mại cổ phần).
Điều 2.
Chủtịch Hội đồng quản trị của ngân hàng thương mại (sau đây gọi là Chủ tịch Hộiđồng quản trị) quyết định thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản,sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I
Điều kiện thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tàisản
Điều 3.
Ngânhàng thương mại được thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản theo quyđịnh tại Điều 1 Quy định này khi có đủ các điều kiện sau:
1.Đã có thời gian hoạt động ít nhất 3 năm kể từ ngày khai trương hoạt động;
2.Có nhu cầu thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản.
Mục II
Hồ sơ, thủ tục xin chấp thuận thành lập Công ty quản lý nợ và khaithác tài sản
Điều 4.
Hồsơ xin chấp thuận thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản gồm:
1.Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được Chủ tịch Hội đồng quảntrị uỷ quyền đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thành lậpCông ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng, trong đó nêu tómtắt sự cần thiết, tên gọi, địa điểm, nội dung và phạm vi hoạt động của Công tyquản lý nợ và khai thác tài sản;
2.Văn bản uỷ quyền (đối với trường hợp uỷ quyền) của Chủ tịch Hội đồng quản trị;
3.Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (đối với ngân hàng thương mại cổ phần) vềviệc thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản;
4.Đề án thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản do Chủ tịch Hội đồngquản trị ngân hàng thương mại hoặc người được uỷ quyền ký, trong đó nêu rõ sựcần thiết thành lập Công ty, nội dung và phạm vi hoạt động, dự kiến tổ chức bộmáy, kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu;
5.Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý nợ và khai thác tàisản;
6.ý kiến bằng văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố(đối với ngân hàng thương mại cổ phần) nơi ngân hàng thương mại cổ phần dự địnhđặt trụ sở Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản về việc thành lập Công tyquản lý nợ và khai thác tài sản của ngân hàng (Trừ trường hợp ngân hàng thươngmại cổ phần dự định đặt trụ sở Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản cùngtrên địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổphần).
Điều 5.
Trìnhtự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thành lập Công ty quảnlý nợ và khai thác tài sản:
1.Ngân hàng thương mại nhà nước thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sảnlập hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Quy định này gửi Ngân hàng Nhà nước (VụCác Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).
2.Ngân hàng thương mại cổ phần thành lập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sảnlập hồ sơ quy định tại Điều 4 của Quy định này gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại cổ phần đặt trụ sở chính.
Trongthời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại cổ phần đặt trụ sở chính phải có ýkiến bằng văn bản về các điều kiện thành lập quy định tại Điều 3, hồ sơ xinthành lập quy định tại Điều 4 của Quy định này, gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ CácNgân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).
3.Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nướcxem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc thànhlập Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của ngân hàng thương mại.
Điều 6.
1.Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng vănbản, ngân hàng thương mại phải hoàn tất các thủ tục cần thiết theo quy định củapháp luật để tiến hành khai trương hoạt động của Công ty quản lý nợ và khaithác tài sản.
2.Trong thời hạn 30 ngày làm việc trước ngày Công ty quản lý nợ và khai thác tàisản khai trương hoạt động, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản phải thựchiện việc đăng ký kinh doanh và đăng báo trung ương và địa phương 3 số liêntiếp theo quy định của pháp luật.
3.Trong thời hạn 15 ngày làm việc trước ngày Công ty quản lý nợ và khai thác tàisản khai trương hoạt động, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản phải gửiNgân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) văn bảnxác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở Công ty quản lý nợ vàkhai thác tài sản.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7.
Ngânhàng thương mại không phải thực hiện các thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nướcchấp thuận lại việc thành lập đối với Công ty quản lý nợ và khai thác tài sảnthế chấp được thành lập theo Quyết định số 305/2000/QĐ-NHNN5 ngày 15/9/2000 củaThống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc thành lập Công ty quảnlý nợ và khai thác tài sản thế chấp của ngân hàng thương mại.
Điều 8.
Việcsửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhànước quyết định./.