Về việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côntrùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chếsử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm 2001.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàtổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết địnhsố 197/1998/QĐ-TTg ngày 10/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao cho BộY tế chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng,diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Căn cứ Quyết địnhsố 1654/1999/QĐ-BYT ngày 29/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế quảnlý hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụngvà y tế;
Theo đề nghị củaÔng Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết địnhnày Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký đểsử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vựcgia dụng và y tế năm 2001, bao gồm:
1. Danh mục hoá chất,chế phẩm diệt côn trùng được phép đăng ký để sử dụng trong lĩnh vực gia dụng vày tế (Bảng 1) gồm: 29 hoá chất với 155 tên thương mại.
2. Danh mục hoá chất,chế phẩm diệt côn trùng được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng trong lĩnh vựcgia dụng và y tế (Bảng 2) gồm 9 hoá chất.
3. Danh mục hoá chất,chế phẩm diệt côn trùng cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (Bảng 3)gồm 17 hoá chất với 87 tên thương mại.
4. Danh mục hoá chất,chế phẩm diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và ytế (Bảng 4) gồm 69 hoá chất với 63 tên thương mại.
Điều 2: Những hoá chất, chế phẩm khôngthuộc quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Bộ Y tế sẽ xem xét từng trườnghợp cụ thể để cho phép đăng ký sử dụng.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kểtừ ngày ký, ban hành và thay thế Quyết định số 65/2000/QĐ-BYT ngày 13/01/2000của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côntrùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chếsử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam năm 2000.
Điều 4: Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng,Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, tổchức, cá nhân trong nước và nước ngoài sản xuất, buôn bán và sử dụng hoá chất,chế phẩm côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨNĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬDỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1541/2001/QĐ-BYT ngày16 tháng 5 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢNG 1: DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNGĐUỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ.
STT
Tên hoá chất
Tên thương mại
1
Alpha-cypermethrin (min 90%)
Fendona 10SC
2
Bayrepel
Autan active pumpspray; Autan family cream; Autan active stick; Autan active lotion