quyết định của UBND tỉnh Nghệ An QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Về việc ban hành hệ thống
định mức kinh phí lập QHSDĐ và giao chủ đầu tư
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993.
Căn cứ Quyết định số 657/QĐ/ĐC ngày 28/10/1995 của Tổng cục địa chính;
Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-UB ngày 01/2/1997 của UBND tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định 2149/QĐ-UB ngày 27/6/1996, Quyết định số 1625/QĐ-UB ngày 03/5/1997 của UBND tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Địa chính, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 262/LN ngày 15/7/1997,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
: 1. Ban hành Quyết định mức kinh phí lập QHSDĐ (tạm thời) áp dụng cho cấp huyện, cấp xã (như bản kê kèm theo).
2. Giao cho Sở Địa chính là chủ đầu tư ký hợp đồng với các tổ chức TW và địa phương đủ tư cách pháp nhân để lập QHSDĐ cho các huyện, thành, thị trong tỉnh.
Điều 2:
1. Nguồn kinh phí để lập QHSDĐ cấp huyện được trích từ ngân sách tỉnh trong số 10% tiền cấp quyền SDĐ.
2. UBND huyện, thành phố, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm sử dụng tiền cấp quyền SDĐ đã được phân bổ theo quyết định 416/QĐUB ngày 01/02/1997 của UBND tỉnh để xây dựng QHSDĐ cấp xã.
3. Sở Tài chính - Vật giá có kế hoạch đảm bảo cấp đủ kinh phí cho Sở địa chính hoạt động sự nghiệp địa chính được giao.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Địa chính, Tài chính - Vật giá, kế hoạch và đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các ngành, các cấp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Biểu 3:
Định mức kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã
(Tính bình quân cho 1 xã)
(Kèm theo Quyết định số 2918/QĐUB ngày 18/7/1997 của UBND tỉnh Nghệ An)
Hạng mục công việc | Kinh phí (Triệu đồng) |
Tổng kinh phí | 5,00 |
Công tác chuẩn bị | 0,37 |
Tổ chức thu thập thông tin, số liệu, bản đồ | 0,16 |
Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | 0,11 |
Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội | 0,12 |
Đánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất | 0,76 |
Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất | 0,10 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất | 1,41 |
Xây dựng các kế hoạch sử dụng đất | 0,25 |
Xây dựng thuyết minh, hoàn chỉnh hồ sơ, trình duyệt | 0,72 |