QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Ban hành Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thờihạn lưu hành
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy địnhnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 91-CP ngày 25/11/1993 của Chính phủ về tổ chứcthanh toán không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toánquá thời hạn lưu hành".
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Công văn số 58/CV-NH6ngày 26/1/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc xử lý ngân phiếu thanhtoán quá thời hạn lưu hành hết hiệu lực thi hành.
Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ phát hành và Kho quỹ, Vụ trưởng Vụ Kếtoán-Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngânhàng Nhà nước Việt Nam; Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chinhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng Giám đốc(Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc Tổng Công ty vàng bạc đá quýViệt Nam, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
QUY CHẾ THU ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯUHÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 324/1999/QĐ-NHNN6
ngày 15/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thu đổi ngân phiếu thanh toán(NPTT) do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng quá thời hạn lưu hành.
Cáccơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là khách hàng) có các loại NPTT do Ngân hàngNhà nước Việt nam phát hành, quá thời hạn lưu hành trong thời hạn 3 năm (trừ trườnghợp tại điều 7 Quy chế này), được thu đổi theo Quy chế này.
Điều 2.Thời gian quá thời hạn lưu hành được tính từ ngày NPTT hết hạn lưu hành (intrên mặt trước của tờ NPTT) đến ngày khách hàng nộp NPTT quá thời hạn lưu hành(hoặc nộp đơn) vào Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố.
Trườnghợp ngày NPTT hết hạn lưu hành trùng vào các ngày nghỉ lễ, tết, cuối tuần SởGiao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, tổchức tín dụng, Kho bạc Nhà nước được phép thu nhận bình thường vào ngày làmviệc tiếp theo, không thu lệ phí quá hạn của khách hàng.
Điều 3.Đối với số NPTT tồn quỹ đến cuối ngày hết hạn thanh toán và số NPTT thu nhậntheo điều 2 Quy chế này (số liệu phải được báo cáo và thể hiện trên sổ sách kếtoán của đơn vị), các tổ chức tín dụng, Kho bạc nhà nước được phép nộp miễn phítrong vòng 15 ngày sau thời điểm hết hạn lưu hành vào Sở Giao dịch Ngân hàngNhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở tài khoản.
Chương II
THỦ TỤC THU ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯUHÀNH
Điều 4.Khi tiếp nhận NPTT quá thời hạn lưu hành của khách hàng để thu đổi, Sở Giaodịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải kiểmtra, xác định đó là NPTT do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành. Trường hợpkhông xác định được là NPTT do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành thì phảichuyển hiện vật về Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ (Ngân hàng Nhà nước ViệtNam) để giám định, kết luận theo quy trình như đối với việc xử lý tiền nghi giảtheo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5.Đối với NPTT quá thời hạn lưu hành trong phạm vi 6 tháng:
SởGiao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố cótrách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, nếu xác định là NPTT do Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam phát hành thì thu đổi cho khách hàng, không đòi hỏi thủ tục, đơn từ.
Điều 6.Đối với NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 6 tháng đến 3 năm:
1.Khách hàng phải làm đơn xin đổi NPTT quá thời hạn lưu hành, (mẫu đơn theo phụlục số 1), gửi Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trên địa bàn.
2.Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phốtiếp nhận đơn của khách hàng (chưa nhận NPTT của khách hàng), hàng tháng lậpbáo cáo tổng hợp theo mẫu quy định tại phụ lục số 2, gửi Vụ Nghiệp vụ Phát hànhvà Kho quỹ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 05 tháng sau.
3.Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhànước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Vụ Nghiệp vụ Phát hành vàKho quỹ tổng hợp, kiểm tra (loại NPTT, ngày hết hạn, số sêri đã phát hành), cânđối nguồn để:
a/Trực tiếp xử lý đối với các loại NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 6 tháng đến1 năm;
b/Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý đối với các loại NPTT quá thời hạn lưuhành từ trên 1 năm đến 3 năm.
4.Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ thông báo kết quả bằng văn bản cho Sở Giaodịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố làm căncứ thực hiện thu đổi. Chậm nhất trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đượcthông báo, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh,thành phố phải thực hiện việc thu đổi hoặc thông báo lý do không thu đổi chokhách hàng.
Điều 7.Đối với số NPTT quá thời hạn lưu hành từ trên 3 năm do nguyên nhân bất khảkháng: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,thành phố tiếp nhận đơn của khách hàng, gửi Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ(kèm ý kiến đề xuất). Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ kiểm tra, xử lý từng trườnghợp theo điều 6 (khoản 3, tiết b và khoản 4) Quy chế này.
Chương III
LỆ PHÍ THU ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯUHÀNH
Điều 8.Lệ phí thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành, được tính theo tỉ lệ phần trăm trêntổng giá trị NPTT quá thời hạn lưu hành được chấp nhận thanh toán, cụ thể nhưsau:
NPTTquá hạn từ 1 ngày đến 15 ngày (trừ số NPTT được thu nhận theo điều 2 Quy chếnày), thu phí 0,5%.
NPTTquá hạn từ 16 ngày đến 1 tháng, thu phí 1%.
NPTTquá hạn từ trên 1 tháng đến 2 tháng, thu phí 1,5%.
NPTTquá hạn từ trên 2 tháng đến 3 tháng, thu phí 2%.
NPTTquá hạn từ trên 3 tháng đến 6 tháng, thu phí 3%.
NPTTquá hạn từ trên 6 tháng đến 1 năm, thu phí 4%.
NPTTquá hạn từ trên 1 năm, thu phí 5%.
Điều 9.Tiền lệ phí thu từ khách hàng có NPTT quá thời hạn lưu hành được hạch toán vàothu nghiệp vụ tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh NHNN tỉnh, thànhphố.
Điều 10.Việc kiểm đếm, đóng bó, hạch toán NPTT quá thời hạn lưu hành sau khi thu đổi đượcthực hiện theo chế độ hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11.Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểmtra việc thực hiện Quy chế này trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tíndụng, Kho bạc Nhà nước.
Điều 12.Việc sửa đổi, bổ sung các điều, khoản của Quy chế này do Thống đốc Ngân hàngNhà nước quyết định./.
Phụ lục số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn xin đổi Ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành
Kính gửi : .............................................................................................
Họvà tên: ............................................. tuổi :......................................
Địachỉ:................................................................................................
Giấytờ tuỳ thân:....................................................................................
Loạingân phiếu thanh toán: ..................................đ
Ngàyhết hạn thanh toán: ........................................
Sốtờ: .......................................................................
Sốsêri:.........................................................................................
Giátrị ngân phiếu thanh toán cần đổi: .....................................đ
bằngchữ.......................................................................................
..............................................................................................................
Lýdo ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành: .............................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Đềnghị ..................xem xét và cho đổi số ngân phiếu thanh toán trên.
Xác nhận của cơ quan .....ngày .....tháng ......năm.........
hoặcchính quyền địa phương Người làm đơn
(ký,ghi rõ họ tên, đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Việc xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương vào đơn củakhách hàng chỉ cần thực hiện đối với các trường hợp NPTT quá thời hạn lưu hànhtừ trên 3 năm do nguyên nhân bất khả kháng.
Phụ lục số 2
Tên đơn vị .....
(Áp dụng cho Sở Giao dịch NHNN, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố)
Báo cáo Ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành
trên 6 tháng chờ xử lý
(số liệu từ ngày.../.../...đến ngày.../.../....)
Đơn vị: đồng
S TT | Kỳ quá hạn | Loại NPTT | Ngày hết hạn lưu hành | Số Tờ | Thành Tiền | Số sêri |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I. | Từ trên 6 tháng đến 1 năm | | | | | |
1. | | 500.000 | 00/00/00 | x | x | AB 1234567;... |
| | .... | ... | x | x | |
| | ... | ... | x | x | |
2. | | 1.000.000 | .../.../... | x | x | |
| | ... | ... | x | x | |
| | ... | ... | x | x | |
3. | | 5.000.000 | .../.../... | x | x | |
| | ... | ... | x | x | |
| Cộng | | | x | x | |
II. | Từ trên 1 năm đến 3 năm | | | | | |
1. | | 500.000 | 00/00/00 | x | x | |
| | ... | ... | x | x | |
| | ... | ... | x | x | |
2. | | 1.000.000 | .../.../... | x | x | |
| | ... | ... | x | x | |
| | ... | ... | x | x | |
3. | | 5.000.000 | .../.../... | x | x | |
| Cộng | | | x | x | |
| Tổng cộng | | | x | x | |
(Số tiền ghi bằng chữ:..................................................................)
Đềnghị Ngân hàng Nhà nước Việt nam xem xét, cho thanh toán.
............, ngày ...tháng.....năm.....
Lập biểu Kiểm soát Giám đốc .....................
(Ghi rõ họ tên)...
Ghi chú:
1/Cột (1) Ghi theo 2 kỳ quá hạn (trên 6 tháng đến 1 năm, trên 1 năm) NPTT quá hạnchờ xử lý phát sinh trong kỳ.
2/Cột (2) Ghi từng loại NPTT quá hạn, chi tiết theo mệnh giá và thời hạn lưuhành.
3/Cột (3) Ghi ngày hết hạn lưu hành của từng loại NPTT quá hạn. (Ngày/Tháng/Năm)
4/Cột (4) Ghi số tờ của từng loại NPTT quá hạn.
5/Cột (5) = Cột (2) x Cột (4)
6/Cột (6) Ghi số sêri của từng tờ NPTT quá hạn tương ứng với Cột (4). Nếu số lượngNPTTquá hạn quá lớn, cột (6) có thể tách riêng thành bảng kê số sêri từng tờNPTT quá hạn tương ứng với từng loại NPTT ở cột (2)./.