Văn bản pháp luật: Quyết định 89/2003/QĐ-UB

Hoàng Văn Nghiên
Hà Nội
STP TP Hà Nội;
Quyết định 89/2003/QĐ-UB
Quyết định
16/08/2003
01/08/2003

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000.(Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội).

Chủ tịch
2.003
UBND thành phố Hà Nội

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ

Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000.

(Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội). 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;

Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29 tháng 5 năm 1999 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);

Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB, ngày 14 tháng 2 năm 2000 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000; (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);

Xét đề nghị của Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 991/TTr-QHKT ngày 23 tháng 6 năm 2003,.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000 (Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội) do Trung tâm Phát triển vùng SENA lập và hoàn thành tháng 6 năm 2003 với các nội dung chủ yếu sau:.

1. Vị trí, ranh giới và quy mô:

Vị trí: Khu vực quy hoạch nằm trong địa giới hành chính các phường: Quan Hoa, Dịch Vọng, Yên Hoà, Trung Hoà - quận Cầu Giấy và các xã Mỹ Đình, Mễ Trì - huyện Từ Liêm, trong đó đa phần nằm trong địa phận quận Cầu Giấy ( 210,65 ha, chiếm 73,20 %).

Ranh giới:

Phía Bắc giáp đường Cầu Giấy - Xuân Thuỷ.

Phía Tây và Tây Nam giáp đường vành đai 3

Phía Đông và Đông Nam giáp đường liên khu vực qua đường Dịch Vọng và giáp đường phân khu vực qua phường Yên Hoà.

Quy mô:          Diện tích khu vực lập quy hoạch 287,79 ha.

                   Dân số : khoảng 27.000 người.

2. Mục tiêu:

Xây dựng khu đô thị mới Cầu Giấy với chức năng là trung tâm hành chính - kinh tế của Thành phố:

Xác định rõ chức năng srư dụng từng lô đất để làm căn cứ triển khai các dự án đầu tư xây dựng.

Xác định các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng ô đất, từng loại công trình làm cơ sở cho việc quản lý và đầu tư xây dựng hai bên trục đường.

Khớp nối các chức năng sử dụng khác nhau hai bên trục đường, tạo nên một tổng thể kiến trúc thống nhất, tạo cảnh quan đô thị và tổ chức không gian mới của một trung tâm đô thị hiện đại.

Đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với các định hướng quy hoạch chung, không phá vỡ hay thay đổi quá lớn cơ cấu đã được xác định trong quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

3. Nội dung quy hoạch chi tiết:

3.1. Phân chia các khu vực chức năng:

Khu đô thị mới Cầu Giấy được chia thành 6 khu vực chức năng có ký hiệu như sau:

TT

Khu vực

Ký hiệu

Diện tích (ha)

Tỷ lệ chiếm đất (%)

1

Nam đường Xuân Thuỷ

A

35,15

12,21

2

Nam đường Cầu giấy

B

24,00

8,34

3

Khu đô thị Dịch Vọng

C

19,00

6,60

4

Khu vực đường Nguyễn Phong Sắc

D

123,55

42,93

5

Khu vực Đông đường vành đai 3

E

49,39

17,16

6

Khu vực CV đô thị

G

36,70

12,75

 

Tổng cộng

 

287,79

100,00

 

3.2. Định hướng phát triển không gian:

Hiện tại dân số trong khu vực là 10.000 người, khi thực hiện quy hoạch giải quyết chỗ ở và làm việc cho khoảng 27.000 người, hình thành trên 3 đơn vị ở:

1. Đơn vị ở 1 bao gồm toàn bộ khu vực dân cư hiện có tại phía Nam đường Xuân Thuỷ (khu vực A) và một phần dân cư tại phía Tây của khu vực đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài (ô đất D2,D5,D10,D11,D17,D21). Số dân cư dự kiến khoảng 10.000 người.

2. Đơn vị ở 2 gồm một phần khu vực dân cư hiện có tại phía Nam đường Cầu Giấy (ô đất B1, B2, B3) và một phần dân cư tại phía Đông của khu vực đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài (ô đất D3,D4,D6,D7,D12,D13,D18,D23). Số dân cư dự kiến khoảng 7000 người.

3. Đơn vị ở 3 gồm phần còn lại của khu vực dân cư hiện có tại phía Nam đường Cầu Giấy (ô đất B4), dân cư trong khu đô thị Dịch Vọng và một phần dân cư của khu vực đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài (ô đất D31). Số dân cư dự kiến khoảng 10.000 người.

Mỗi đơn vị ở đều có các công trình công cộng dịch vụ của đơn vị ở: Trường tiểu học, trung học cơ sở, thương mại dịch vụ, trụ sở Uỷ ban nhân dân phường.

Đối với các công trình nhà ở chung cư bố trí dọc theo các tuyến đường chính của khu vực được thiết kế tầng dưới dành cho các dịch vụ công cộng, cửa hàng, chỗ đỗ xe… để phục vụ cho dân cư, tạo hình thức kiến trúc hấp dẫn của khu vực trung tâm đô thị.

Nhà ở hiện có trong các thôn Trung, thôn Hậu phải được chỉnh trang cùng với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.

Đối với khu vực nhà ở hiện có dọc theo tuyến đường Xuân Thuỷ - Cầu Giấy, đường vành đai và đường liên khu vực sẽ được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch từng trục đường.

Các công trình hạ tầng xã hội trong khu ở được bố trí cụ thể như sau:

TT

Loại công trình hạ tầng xã hội

Diện tích (ha)

Vị trí tại ô đất

Ghi chú

1

Khu vực đơn vị ở 1 (khu vực thôn Hậu và Tây đường Nguyễn Phong Sắc)

 

 

 

1.1

Trường tiểu học Dịch Vọng

0,43

Ô đất A2

Hiện có

1.2

Trường TH cơ sơ

0,65

Ô đất A4

Xây dựng mới

1.3

Chợ

0,23

Ô đất D11

Xây dựng mới

1.4

UBND Phường, trạm y tế

0,18

Ô đất D11

Xây dựng mới

1.5

Vườn dạo

0,27

Ô đất D11

Xây dựng mới

2

Khu vực đơn vị ở 2 (khu vực thôn Trung và Đông khu vực đường Nguyễn Phong Sắc)

 

 

 

2.1

Trường tiểu học

0,54

Ô đất D12

Xây dựng mới

2.2

Trường tiểu học dân lập Đoàn Thị Điểm

0,57

Ô đất B2

Hiện có

2.3

Trường TH cơ sơ

0,51

Ô đất D13

Xây dựng mới

2.4

Chợ, UBND Phường, trạm y tế

0,66

Ô đất D4

Xây dựng mới

2.5

Vườn dạo

0,20

Ô đất D7

Xây dựng mới

3

Khu vực đơn vị ở 3 (khu vực thôn Trung và khu đô thị Dịch Vọng)

 

 

 

3.1

Trường tiểu học

0,77

Ô đất C1

Xây dựng mới

3.2

Trường TH cơ sở

0,88

Ô đất C11

Xây dựng mới

3.3

Chợ

0,45

Ô đất C3

Xây dựng mới

3.4

Trạm y tế

0,20

Ô đất C2

Xây dựng mới

3.5

UBND Phường

0,24

Ô đất D33

Xây dựng mới

3.6

Vườn dạo

0,45

Ô đất C2

Xây dựng mới

4

Các công trình công cộng khác phục vụ cho cả khu vực dân cư lân cận

 

 

 

4.1

Trường phổ thông trung học

3,34

Ô đất D34

Xây dựng mới

4.2

Phòng khám đa khoa

0,50

Ô đất E2

Xây dựng mới

4.3

Nhà văn hoá thiếu nhi

2,08

Ô đất D30

Xây dựng mới

4.4

Sân, công trình thể thao : tại trường phổ thông TH, công viên Yên Hoà và CV đô thị  

 

Ô

 D19, D34 và CV1

Xây dựng mới

3.3. Định hướng về các hoạt động kinh tế:

Khu vực quy hoạch là khu trung tâm kinh tế, tập trung các hoạt động về văn phòng, thương mại dịch vụ và sản xuất công nghiệp sạch.

Tổng diện tích sàn làm việc của các công trình công cộng, văn phòng, thương mại, dịch vụ khoảng 2 triệu m² sàn làm việc, cung cấp chỗ làm việc cho khoảng 100.000 lao động dịch vụ.

Đất xí nghiệp công nghiệp có diện tích 7,72 ha dành cho công nghiệp sạch, công nghiệp chất xám, không gây ô nhiễm môi trường, không gây tiếng ồn.

8.3. Định hướng về kiến trúc cảnh quan:

Khu đô thị mới Cầu Giấy là nơi tập trung các công trình cao tầng mang diện mạo của một trung tâm đô thị hiện đại. Bố trí các công trình cao tầng ở phía đường vành đai 3 và các trục đường chính, thấp dần vào phía trong các khu dân cư.

Tại trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài, từ đường Xuân Thuỷ đến đường liên khu vực, các công trình hai bên có chiều cao 7 - 9 tầng, điểm cao nhất tại quảng trường trung tâm với các công trình cao 15 tầng.

Tại trục đường liên khu vực từ đường Cầu Giấy đến đường vành đai 3, các công trình có chiều cao 5 - 7 tầng, cao dần từ đường Cầu Giấy đến đường Vành đai 3.

Tại trục đường vành đai 3, từ đường Xuân Thuỷ đến đường vành đai 3, các công trình hai bên chủ yếu bố trí trụ sở, văn phòng các Tổng công ty có chiều cao 9 - 15 tầng. Tổ chức 3 khu cao tầng làm điểm nhấn không gian: Khu vực giao cắt đường vành đai 3 với đường Xuân Thuỷ, khu vực giao cắt với đường Trần Duy Hưng và khu vực giao cắt với đường liên khu vực. Điểm giao với đường liên khu vực - hướng chính từ Thành phố vào khu liên hợp thể thao quốc gia là điểm  cao nhất với các công trình cao 15 - 21 tầng.

Hình thành một trục không gian nối liền công viên Yên Hoà với khu đô thị. Trục không gian này gắn kết các công trình: Công viên Yên Hoà - Trung tâm triển lãm Quân đội - Công viên trung tâm Hội trợ quốc gia. Tại đây bố trí quảng trường rộng, các nối đi có mái che phục vụ cho các hoạt động giao tiếp, lễ hội. Ngoài ra còn có các trục không gian phụ, nối các khu chức năng của khu đô thị thành một quần thể thống nhất.

3.5. Cơ cấu sử dụng đất của khu đô thị:

Toàn bộ khu vực quy hoạch có cơ cấu sử dụng đất như sau.

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ chiếm đất    (%)

Ghi chú

1

Đất ở

68,67

23,86

 

1.1

Đất ở hiện có

37,70

 

 

1.2

Đất ở dự kiến xây mới

30,97

 

 

 

Nhà chung cư

15,96

 

 

 

Nhà biệt thự, nhà có vườn

13,29

 

 

 

Nhà liên kế

1,72

 

 

2

Ký túc xá sinh viên

0,89

0,31

 

3

Công trình công cộng

98,50

34,23

 

3.1

Trường tiểu học, THCS, PTTH

7,72

2,68

 

 

Hiện có

1,00

 

 

 

Dự kiến

6,72

 

 

3.2

Nhà trẻ

1,59

0,55

 

 

Hiện có

0,02

 

 

 

Dự kiến

1,57

 

 

3.3

Công cộng, thương mại dịch vụ

18,16

6,31

 

 

Hiện có

1,74

 

 

 

Dự kiến

16,42

 

 

3.4

Cơ quan, văn phòng, TMDV

71,03

24,68

 

 

Cơ quan, văn phòng, TMDV hiện có

5,55

 

 

 

Cơ quan, văn phòng, TMDV dự kiến

65,48

 

 

4

Đất Xí nghiệp công nghiệp

7,72

2,68

 

4.1

Hiện có

1,64

 

 

4.2

Cụm công nghiệp Cầu Giấy

6,08

 

 

5

Công viên, vườn dạo, cây xanh, di tích

42,70

14,84

 

6

Đất hạ tầng kỹ thuật

12,29

4,27

 

6.1

Nhà máy nước Mai Dịch

2,86

 

 

6.2

Hành lang bảo vệ tuyến cấp nước

0,48

 

 

6.3

Hành lang bảo vệ mương

2,81

 

 

6.4

Depo - Bãi đỗ xe tập trung

6,14

 

 

7

Giao thông ngoài ô đất

57,02

19,81

 

7.1

Nút giao thông đô thị

5,34

 

 

7.2

Giao thông ngoài ô đất

51,68

 

 

 

Tổng cộng

287,79

100,00

 

3.5.1. Quy hoạch sử dụng đất khu vực Nam đường Xuân Thuỷ - khu vực A:

Khu vực Nam đường Xuân Thuỷ có diện tích 35,15 ha, được chia thành 5 ô đất. Chức năng sử dụng đất cụ thể và quy định kiểm soát phát triển trong từng ô đất được tổng hợp trong bản vẽ quy hoạch kèm theo.

1. Đất ở trong khu vực có diện tích 20,03ha, phần lớn là đất ở làng xóm và đất ở đô thị hóa. Số dân cư trong khu vực dự kiến 5040 người. Nhà ở làng xóm được chỉnh trang cải tạo thành dạng nhà vườn. Các khu vực nhà ở dọc theo đường Xuân Thủy sẽ được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch trục đường hoặc sẽ dần được chung cư hóa theo các dự án quy hoạch phát triển trục đường.

2. Đất ký túc xá sinh viên có diện tích 0,89ha, với quy mô dự kiến khoảng 1000-1200 sinh viên.

3. Đất trường học có diện tích 1,08ha, bao gồm trường tiểu học hiện có và trường trung học cơ sở dự kiến.

4. Đất cơ quan vă phòng, thương mại dịch vụ hiện có và dự kiến diện tích 8,52ha.

5. Đất Xí nghiệp công nghiệp hiện có trong khu vực có diện tích 1,64ha. Các xí nghiệp công nghiệp này phải cải tạo, đặc biệt về mặt môi trường và chỉ họat động khi mức độ vệ sinh công nghiệp thuộc cấp V (khoảng cách cách ly với khu dân cư là 50m).

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC NAM ĐƯỜNG XUÂN THỦY - KHU VỰC A

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

 

 

20,03

56,98

 

1.1

Đất ở hiện có

19,25

 

 

1.2

Đất ở xây mới - nhà liền kề

0,78

 

Dự án Công ty SXKD của người tàn tật

2

Ký túc xá sinh viên

0,89

2,53

 

3

Công trình công cộng

9,60

27,31

 

3.1

Trường học

1,08

3,07

 

 

Trường Tiểu học hiện có

0,43

 

 

 

Trường THCS dự kiến

0,65

 

 

3.2

Đất công cộng dịch vụ hiện có

1,21

3,44

 

3.3

CQ, văn phòng, TMDV hiện có

2,06

 

 

3.4

CQ, văn phòng, TMDV dự kiến

5,25

 

 

4

Đất XNCN hiện có

1,64

4,67

 

5

Giao thông ngoài ô đất

2,57

7,31

 

6

HTKT - mương Phú Đô

0,42

1,19

 

 

Tổng cộng

35,15

100,00

 

3.5..2 Quy hoạch sử dụng đất khu vực Nam đường Cầu Giấy - khu vực B.

Khu vực Nam đường Cầu Giấy có diện tích 24 ha, được chia thành 4 ô đất.

1. Đất ở trong khu vực có diện tích 17,85ha, phần lớn là đất ở làng xóm được chỉnh trang và đất ở xây mới. Số dân trong khu vực dự kiến 4,67 ngàn người.

2. Đất trường học, nhà trẻ hiện có, diện tích 0,59ha.

3. Đất cơ quan văn phòng hiện có, diện tích 3,15ha, chủ yếu tập trung tại Nam đường Cầu Giấy.

4. Đất di tích lịch sử trong khu vực có diện tích 0,83ha, gồm đình, chùa Tháp, đình chùa Thọ Cầu, được tôn tạo bảo vệ theo quy định của pháp luật.

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC NAM ĐƯỜNG CẦU GIẤY - KHU VỰC B

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

1

Đất ở

17,85

74,38

 

1.1

Đất ở hiện có

16,75

 

 

1.2

Đất ở xây mới

1,10

 

Dự án nhà ở

 

Nhà chung cư

0,66

 

 

 

Nhà vườn

0,44

 

 

2

Công trình công cộng

3,74

15,58

 

2.1

Trường học, nhà trẻ

0,59

 

 

 

Trường Tiểu học hiện có

0,57

 

 

 

Nhà trẻ hiện có

0,02

 

 

2.2

CQ, văn phòng, TMDV hiện có

3,15

13,13

 

 

Cơ quan văn phòng

2,62

 

 

 

Thương mại dịch vụ

0,53

 

 

3

Đất di tích lịch sử

0,83

3,46

 

4

Giao thông ngoài ô đất

1,58

6,58

 

 

Tổng cộng

24,00

100,00

 

3.5.3. Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị mới Dịch Vọng - khu vực C.

Khu đô thị mới Dịch Vọng được giữ nguyên theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng, tỷ lệ 1/500 được phê duyệt tại Quyết định số 111/2001/QĐ-UB ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Khu vực có diện tích 19ha, bao gồm 11 ô đất với số dân dự kiến là 4.580 người.

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT ĐÔ THỊ DỊCH VỌNG - KHU VỰC C

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

1

Đất ở

9,12

48,00

 

1.1

Đất ở hiện có

0,42

 

 

1.2

Đất ở xây mới

8,70

 

 

 

Nhà chung cư

5,40

 

 

 

Biệt thự, nhà vườn

3,30

 

 

2

Công trình công cộng dự kiến

4,16

21,89

 

2.1

Trường học, nhà trẻ

2,50

 

 

 

Trường Tiểu học, THCS

1,65

 

 

 

Nhà trẻ

0,85

 

 

2.2

Thương mại dịch vụ

0,67

 

 

2.3

Văn phòng, TMDV

0,99

 

 

3

Vườn dạo

0,45

2,37

 

4

Bãi đỗ xe tập trung

0,60

3,16

 

5

Giao thông ngoài ô đất

4,67

24,58

 

 

Tổng cộng

19,00

100,00

 

3.5.4. Quy hoạch sử dụng đất khu vực đường Nguyễn Phong Sắc - Khu vực D.

Khu vực đường Nguyễn Phong Sắc, có diện tích 123,55 ha, được phân thành 34 ô đất. Số dân cư trong khu vực dự kiến 12.550 người.

1. Đất ở có diện tích 21,67ha, thuộc dự án phát triển cơ sở hạ tầng tuyến đường Nguyễn Phong Sắc - Vành đai 3 - Khu đô thị mới Yên Hòa. Trong đó, quỹ đất ở phục vụ cho Dự án phát triển cơ sở hạ tầng tuyến đường Nguyễn Phong Sắc - Vành đai 3 - Khu đô thị mới Yên Hòa bằng nguồn vốn đấu thầu quyền sử dụng đất có diện tích 13,11ha và quỹ đất xây dựng nhà chung cư dành cho việc di dân có diện tích 2,31ha. Việc tổ chức đấu giá các ô đất được thực hiện theo quy định của UBND Thành phố. Quỹ đất dành để đấu thầu và di dân được thống kê trong bảng sau:

TT

Tên ô đất

Chức năng

Diện tích (ha)

Diện tích đất để đấu thầu và di dân (ha)

Ghi chú

Quỹ dất dành để đấu thầu

 

13,11

 

1

Ô đất D2

 

1,62

 

 

 

D2*

Nhà ở có vườn

0,67

0,67

 

2

Ô đất D3

 

0,89

 

 

 

D3*

Nhà ở có vườn

0,16

0,16

 

3

Ô đất D4

 

1,50

 

 

3.1

 

Đất CC đơn vị ở

0,64

0,64

 

3.2

D4*

Chung cư, biệt thự, nhà có vườn

0,86

0,86

 

4

Ô đất D5

Chung cư, biệt thự, nhà có vườn

1,44

1,44

 

5

Ô đất D6

Chung cư, biệt thự, nhà có vườn, bãi đỗ xe

1,95

1,95

 

6

Ô đất D7

 

1,84

 

 

6.1

 

Nhà trẻ

0,53

 

 

6.2

D7*

Chung cư, biệt thự, nhà có vườn, vườn dạo

1,31

1,31

 

7

Ô đất D11

 

2,40

 

 

7.1

 

Công cộng dịch vụ đơn vị ở

0,41

 

 

7.2

D11*

Chung cư, biệt thự, nhà có vườn, vườn dạo

1,99

1,97

 

8

Ô đất D13

 

1,82

 

 

8.1

 

Trường THCS

0,54

 

 

8.2

D13*

Chung cư, biệt thự, nhà có vườn,

1,28

1,28

 

9

Ô đất D18

Chung cư, biệt thự, nhà có vườn,

1,41

1,41

 

10

Ô đất D21*

Nhà ở có vườn

1,45

1,45

 

11

Ô đất D23*

Biệt thự, nhà ở có vườn

0,61

0,61

 

Quỹ đất dành cho dự án di dân

 

1,31

 

1

Ô đất D12

 

1,80

 

 

1.1

 

Trường tiểu học

0,54

 

 

1.2

D12*

Chung cư

1,26

1,26

 

2

Ô đất D17

 

1,62

 

 

2.1

 

Trạm bơm, tuyến cấp nước, bãi đỗ xe

0,57

 

 

2.2

D17*

Chung cư

1,05

1,05

 

 

 

 

 

 

 

2. Đất công trình công cộng có diện tích 48.79ha.

3. Đất Xí nghiệp công nghiệp - cụm Công nghiệp Cầu Giấy có diện tích 6,08ha.

4. Công viên, vườn dạo có diện tích 10,57ha, gồm: Công viên Yên Hòa có diện tích 9,70ha và diện tích khu vườn dạo.

5. Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích 7,07ha.

6. Diện tích giao thông ngoài ô đất có diện tích 29,37ha.

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC ĐƯỜNG NGUYỄN PHONG SẮC- KHU D

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

1

Đất ở

21,67

17,54

 

1.1

Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang theo QH

1,28

 

 

1.2

Nhà ở xây dựng mới

20,39

 

Bao gồm đất ở Dự án nhà ở của Cty Đầu tư XNK VN

 

Nhà chung cư

9,90

 

 

 

Nhà biệt thự, nhà ở có vườn

8,77

 

 

 

Nhà liền kề

1,72

 

 

2

Công trình công cộng

48,79

39,49

 

2.1

Trường học, nhà trẻ

5,14

4,16

 

 

Trường Tiểu học, THCS, PTTH

4,42

 

 

 

Nhà trẻ

0,72

 

 

2.2

Công cộng, thương mại dịch vụ

11,47

9,28

 

2.3

Cơ quan, văn phòng, TMDV

32,18

26,05

 

 

CQ, văn phòng, TMDV hiện có

0,87

 

 

 

CQ, văn phòng, TMDV dự kiến

31,31

 

 

3

XNCN - cụm CN Cầu Giấy

6,08

4,92

 

4

Công viên, vườn dạo

10,57

8,56

 

5

Đất hạ tầng kỹ thuật

7,07

5,72

 

5.1

Nhà máy nước Mai Dịch

2,86

 

 

5.2

Hành lang bảo vệ tuyến cấp nước

0,48

 

 

5.3

Hành lang bảo vệ mương

1,55

 

 

5.4

Bãi đỗ xe tập trung

1,72

 

 

5.5

Trạm xăng, cứu hỏa

0,46

 

 

6

Giao thông ngoài ô đất

29,37

23,77

 

 

Tổng cộng

123,55

100,00

 

3.5.5. Quy hoạch sử dụng đất khu vực giáp đường vành đai 3 - khu vực E

Khu vực giáp đường vành đai 3 - Khu vực E có diện tích 49,39 ha, được chia thành 9 ô đất. Tại đây không bố trí đất ở.

1. Đất công cộng có diện tích 30,64ha, gồm:

Đất công cộng, thương mại, dịch vụ có diện tích 2,71ha, bố trí chủ yếu dọc theo tuyến đường liên khu vực 50m. Công trình nhà tang lễ được cách ly về cảnh quan và môi trường với các khu vực khác bằng hệ thống cây xanh và khu vực Depo xe bus.

Đất cơ quan văn phòng kết hợp thương mại dịch vụ có diện tích 27,93ha, gồm một phần các ô đất E1, E2 và toàn bộ các ô đất E3 đến E9 bố trí chủ yếu dọc theo tuyến đường vành đai 3. Đây là khu vực dành cho các cơ quan văn phòng của các tổng công ty. Việc bố trí các tổng công ty được căn cứ theo quy chuẩn và quy mô xây dựng.

2. Đất cây xanh có diện tích 1,06ha.

3. Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích 4,20ha.

4. Diện tích giao thông ngoài ô đất 13,49ha.

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC GIÁP ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3- KHU VỰC E

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

1

Đất công trình công cộng

30,64

62,04

 

1.1

Công cộng, thương mại, dịch vụ

2,71

5,49

 

1.2

Cơ quan, văn phòng, TMDV dự kiến

27,93

56,55

 

2

Không gian mở - cây xanh

1,06

2,15

 

3

Đất hạ tầng kỹ thuật

4,20

8,50

 

 

Hành lang bảo vệ mương

0,84

1,70

 

 

Depo, trạm xăng

3,36

6,80

 

4

Giao thông ngoài ô đất

13,49

27,31

 

 

Tổng cộng

49,39

100,00

 

3.5.6. Quy hoạch sử dụng đất khu vực công viên đô thị - khu vực G.

Khu vực công viên đô thị có diện tích 36,7ha, được chia thành hai khu:

1. Công viên Trung tâm Hội chợ triển lãm có diện tích 31,36ha. Khu vực xây dựng công trình có diện tích 1,57ha, chiếm 5% quỹ đất, bố trí tại phía Đông của công viên, nằm cuối của trục không gian đi bộ chính. Đất cây xanh mặt nước còn lại có diện tích 29,79ha. Diện tích mặt nước hồ điều hòa dự kiến khoảng 19ha. Hồ này được nối bằng cống ngầm với hồ của công viên Yên Hòa.

2. Diện tích nút giao thông đô thị 5,34ha.

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC CÔNG VIÊN ĐÔ THỊ - KHU VỰC G

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

1

Đất công viên

31,36

85,45

 

1.1

Đất công trình công cộng

1,57

4,27

 

1.2

Đất cây xanh, mặt nước

29,79

81,18

 

2

Nút giao thông đô thị

5,34

14,55

 

 

Tổng cộng

36,70

100,00

 

3.6. Quy hoạch hệ thống giao thông:

Trên cơ sở hệ thống giao thông trong các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và được chính xác hóa trên các chỉ giới đường đỏ của các dự án và các tổng mặt bằng đã được phê duyệt, hệ thống giao thông trong khu vực được xác định bao gồm đường liên khu vực, đường khu vực, đường phân khu vực, đường nhánh.

Mật độ đường trong khu vực quy hoạch là 8km/km2.

Hệ thống giao thông tĩnh:

1. Quảng trường trung tâm có diện tích 1,32ha, là quảng trường lớn được xây dựng đồng bộ với hệ thống vườn cảnh, vòi phun nước tượng đài...

2. Depo xe bus có diện tích 2,45ha được bố trí tại phía Nam công viên triển lãm. Diện tích bãi đỗ xe tập trung có diện tích 3,69ha đáp ứng được chỗ đỗ 1300 xe phục vụ khách vãng lai. Diện tích này có thể tăng cường thêm khi cống hóa mương Phú Đô, Dịch Vọng, để làm bãi đỗ xe với diện tích 1,97ha có khả năng đáp ứng 700 xe.

3. Tất cả các công trình trong các ô đất xây dựng đều phải có chỗ đỗ xe riêng. Đối với nhà ở chung cư sử dụng tầng hầm để làm chỗ để xe. Đối với các công trình công cộng, văn phòng, thương mại, dịch vụ phải dành diện tích đỗ xe riêng.

Giao thông công cộng:

1. Tuyến tàu điện đô thị: Theo quy hoạch tổng thể, dọc đường vành đai 3 sẽ có một tuyến tàu điện đô thị. Trong khu vực quy hoạch bố trí ga tàu điện. Tại điểm giao cắt với đường vành đai 3 phải bố trí các cầu nối hoặc tuynen ngầm cho người đi bộ.

2. Bến xe bus: Tuyến xe bus có vai trò đáp ứng nhu cầu giao thông công cộng trong khu vực và lân cận. Trên tuyến đường mặt cắt 40m và 50m bố trí các tuyến xe bus. Khoảng cách giữa hai bến xe bus là 800m.

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG

TT

Loại đường

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Diện tớch (ha)

Lũng đường

Dải phõn cỏch

Vỉa hố

1

Giao thông ngoài ô đất

22969

 

 

 

51,68

1.1

Đường mặt cắt 50 m

970

15x2

4

8x2

4,85

1.2

Đường mặt cắt 40 m

2152

11,25x2

2,5

7,5x2

8,61

1.3

Đường mặt cắt 30 m

2465

15

 

7,5x2

7,40

1.4

Đường mặt cắt 22,5 m

188

15

 

3,75

0,42

1.5

Đường mặt cắt 25 m

1002

15

 

5x2

2,51

1.6

Đường mặt cắt 17,5 m

9626

7,5

 

5x2

16,39

1.7

Đường mặt cắt 13,5 m

4445

7,5

 

3x2

5,72

1.8

Đường mặt cắt 21,5 m

2121

11,5

 

5,2

4,46

1.9

Quảng trường

 

 

 

 

1,32

2

Nút giao thông đô thị

 

 

 

 

5,34

 

Tổng cộng

 

 

 

 

57,53

3

Bói đỗ xe tập trung

 

 

 

 

3,69

4

Depo

 

 

 

 

2,45

Điều 2. Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký quyết định này; chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm công bố công khai quy hoạch chi tiết được phê duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.

Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với quy định tại quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc; Kế hoạch & Đầu tư; Xây dựng; Giao thông Công chính; Địa chính Nhà đất, Tài chính Vật giá, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Chủ tịch UBND các phường: Quan Hoa, Dịch Vọng, Trung Hòa - quận Cầu Giấy; Chủ tịch UBND các xã Mỹ Đình, Mễ Trì - huyện Từ Liêm; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nguồn: vbpl.vn/hanoi/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=20248&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận