Văn bản pháp luật: Quyết định 90/2003/QĐ-UB

Hoàng Văn Nghiên
Hà Nội
STP TP Hà Nội;
Quyết định 90/2003/QĐ-UB
Quyết định
16/08/2003
01/08/2003

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000.(Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội).

Chủ tịch
2.003
UBND thành phố Hà Nội

Toàn văn

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ

Về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết

Khu Đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000.

(Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội).

 

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 322/BXD/ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành qui định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;

Căn cứ Quyết định số 89/2003/QĐ-UB, ngày 01 tháng 8 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;

Xét đề nghị của Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000 (Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội).

Điều  2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc; Kế hoạch & Đầu tư; Xây dựng; Giao thông Công chính; Địa chính Nhà đất; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm; Giám đốc; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

Theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000

(Địa điểm: quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội).

 

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy Hà Nội tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.

Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt. 

Điều 4. Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt; xử lý kịp thời các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô:

Vị trí: Khu vực quy hoạch nằm trong địa giới hành chính các phường: Quan Hoa, Dịch Vọng, Yên Hoà, Trung Hoà - quận Cầu Giấy và các xã Mỹ Đình, Mễ Trì - huyện Từ Liêm, trong đó đa phần nằm trong địa phận quận Cầu Giấy ( 210,65 ha, chiếm 73,20 %).

Quy mô:           Diện tích khu vực lập quy hoạch 287,79 ha.

                        Dân số : khoảng 27.000 người.

Ranh giới:

            - Phía Bắc giáp đường Cầu Giấy - Xuân Thuỷ.

            - Phía Tây và Tây Nam giáp đường vành đai 3

            - Phía Đông và Đông Nam giáp đường liên khu vực dự kiến tại phường Dịch Vọng và giáp tuyến đường phân khu vực dự kiến tại phường Yên Hoà.

Quy mô:           Diện tích khu vực lập quy hoạch 287,79 ha.

                        Dân số : khoảng 27.000 người.

Điều 6. Phân khu chức năng:

            Toàn bộ khu đất quy hoạch có tổng diện tích là 287,79 ha, được phân thành 6 khu chức năng sau:

TT

Khu vực

Ký hiệu

Diện tích (ha)

Tỷ lệ chiếm đất (%)

1

Nam đường Xuân Thuỷ

A

35,15

12,21

2

Nam đường Cầu giấy

B

24,00

8,34

3

Khu đô thị Dịch Vọng

C

19,00

6,60

4

Khu vực đường Nguyễn Phong Sắc

D

123,55

42,93

5

Khu vực Đông đường vành đai 3

E

49,39

17,16

6

Khu vực CV đô thị

G

36,70

12,75

 

Tổng cộng

 

287,79

100,00

Điều 7. Cơ cấu sử dụng đất:

            Cơ cấu sử dụng đẩt trong toàn bộ khu vực quy hoạch quy định trong bảng sau.

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ chiếm đất    (%)

Ghi chú

1

Đất ở

68,67

23,86

 

1.1

Đất ở hiện có

37,70

 

 

1.2

Đất ở dự kiến

30,97

 

 

 

Nhà chung cư

15,96

 

 

 

Nhà biệt thự, nhà có vườn

13,29

 

 

 

Nhà liên kế

1,72

 

 

2

Ký túc xá sinh viên

0,89

0,31

 

3

Công trình công cộng

98,50

34,23

 

3.1

Trường tiểu học, THCS, PTTH

7,72

2,68

 

 

Hiện có

1,00

 

 

 

Dự kiến

6,72

 

 

3.2

Nhà trẻ

1,59

0,55

 

 

Hiện có

0,02

 

 

 

Dự kiến

1,57

 

 

3.3

Công cộng, thương mại dịch vụ

18,16

6,31

 

 

Hiện có

1,74

 

 

 

Dự kiến

16,42

 

 

3.4

Cơ quan, văn phòng, TMDV

71,03

24,68

 

 

Cơ quan, văn phòng, TMDV hiện có

5,55

 

 

 

Cơ quan, văn phòng, TMDV dự kiến

65,48

 

 

4

Đất Xí nghiệp công nghiệp

7,72

2,68

 

4.1

Hiện có

1,64

 

 

4.2

Cụm công nghiệp Cầu Giấy

6,08

 

 

5

Công viên, vườn dạo, cây xanh, di tích

42,70

14,84

 

6

Đất hạ tầng kỹ thuật

12,29

4,27

 

6.1

Nhà máy nước Mai Dịch

2,86

 

 

6.2

Hành lang bảo vệ tuyến cấp nước

0,48

 

 

6.3

Hành lang bảo vệ mương

2,81

 

 

6.4

Depo - Bãi đỗ xe tập trung

6,14

 

 

7

Giao thông ngoài ô đất

57,02

19,81

 

7.1

Nút giao thông đô thị

5,34

 

 

7.2

Giao thông ngoài ô đất

51,68

 

 

 

Tổng cộng

287,79

100,00

 

Điều 8. Định hướng phát triển không gian:

8.1. Định hướng về khu ở:

Hiện tại dân số trong khu vực là 10.000 người, khi thực hiện quy hoạch dân số trong khu vực quy hoạch vào khoảng 27.000 người, hình thành trên 3 đơn vị ở:

1) Đơn vị ở 1 bao gồm toàn bộ khu vực dân cư hiện có tại phía Nam đường Xuân Thuỷ (khu vực A) và một phần dân cư tại phía Tây của khu vực đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài (ô đất D2,D5,D10,D11,D17,D21). Số dân cư dự kiến khoảng 10.000 người.

2) Đơn vị ở 2 gồm một phần khu vực dân cư hiện có tại phía Nam đường Cầu Giấy (ô đất B1, B2, B3) và một phần dân cư tại phía Đông của khu vực đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài (ô đất D3,D4,D6,D7,D12,D13,D18,D23). Số dân cư dự kiến khoảng 7000 người.

3) Đơn vị ở 3 gồm phần còn lại của khu vực dân cư hiện có tại phía Nam đường Cầu Giấy (ô đất B4), dân cư trong khu đô thị Dịch Vọng và một phần dân cư của khu vực đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài (ô đất D31). Số dân cư dự kiến khoảng 10.000 người.

Mỗi đơn vị ở đều có các công trình công cộng dịch vụ của đơn vị ở: Trường tiểu học, trung học cơ sở, thương mại dịch vụ, trụ sở Uỷ ban nhân dân phường.

Đối với các cong trình nhà ở chung cư bố trí dọc theo các tuyến đường chính của khu vực được thiết kế tầng dưới dành cho các dịch vụ công cộng, cửa hàng, chỗ đỗ xe… để phục vụ dân cư, tạo hình thức kiến trúc hấp dẫn của khu vực trung tâm đô thị.

Nhà ở dạng làng xóm hiện có trong các thôn Trung, thôn Hậu phải được chỉnh trang cùng với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.

Đối với khu vực nhà ở hiện có dọc theo tuyến đường Xuân Thuỷ - Cầu Giấy, đường vành đai và đường liên khu vực sẽ được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch từng trục đường.

Các công trình hạ tầng xã hội trong khu ở được bố trí cụ thể như sau:

TT

Loại công trình hạ tầng xã hội

Diện tích (ha)

Vị trí tại ô đất

Ghi chú

1

Khu vực đơn vị ở 1 (khu vực thôn Hậu và Tây đường Nguyễn Phong Sắc)

 

 

 

1.1

Trường tiểu học Dịch Vọng

0,43

Ô đất A2

Hiện có

1.2

Trường TH cơ sơ

0,65

Ô đất A4

Xây dựng mới

1.3

Chợ

0,23

Ô đất D11

Xây dựng mới

1.4

UBND Phường, trạm y tế

0,18

Ô đất D11

Xây dựng mới

1.5

Vườn dạo

0,27

Ô đất D11

Xây dựng mới

2

Khu vực đơn vị ở 2 (khu vực thôn Trung và Đông khu vực đường Nguyễn Phong Sắc)

 

 

 

2.1

Trường tiểu học

0,54

Ô đất D12

Xây dựng mới

2.2

Trường tiểu học dân lập Đoàn Thị Điểm

0,57

Ô đất B2

Hiện có

2.3

Trường TH cơ sơ

0,51

Ô đất D13

Xây dựng mới

2.4

Chợ, UBND Phường, trạm y tế

0,66

Ô đất D4

Xây dựng mới

2.5

Vườn dạo

0,20

Ô đất D7

Xây dựng mới

3

Khu vực đơn vị ở 3 (khu vực thôn Trung và khu đô thị Dịch Vọng)

 

 

 

3.1

Trường tiểu học

0,77

Ô đất C1

Xây dựng mới

3.2

Trường TH cơ sở

0,88

Ô đất C11

Xây dựng mới

3.3

Chợ

0,45

Ô đất C3

Xây dựng mới

3.4

Trạm y tế

0,20

Ô đất C2

Xây dựng mới

3.5

UBND Phường

0,24

Ô đất D33

Xây dựng mới

3.6

Vườn dạo

0,45

Ô đất C2

Xây dựng mới

4

Các công trình công cộng khác phục vụ cho cả khu vực dân cư lân cận

 

 

 

4.1

Trường phổ thông trung học

3,34

Ô đất D34

Xây dựng mới

4.2

Phòng khám đa khoa

0,50

Ô đất E2

Xây dựng mới

4.3

Nhà văn hoá thiếu nhi

2,08

Ô đất D30

Xây dựng mới

4.4

Sân, công trình thể thao : tại trường phổ thông TH, công viên Yên Hoà và CV đô thị  

 

Ô

 D19, D34 và CV1

Xây dựng mới

8.2. Định hướng về các hoạt động kinh tế:

Khu vực quy hoạch là khu trung tâm kinh tế, tập trung các hoạt động về văn phòng, thương mại dịch vụ và sản xuất công nghiệp sạch.

Tổng diện tích sàn làm việc của các công trình công cộng, văn phòng, thương mại, dịch vụ khoảng 2 triệu m² sàn làm việc, cung cấp chỗ làm việc cho khoảng 100.000 lao động dịch vụ.

Đất xí nghiệp công nghiệp có diện tích 7,72 ha dành cho công nghiệp sạch, công nghiệp chất xám, không gây ô nhiễm môi trường, không gây tiếng ồn.

8.3. Định hướng về kiến trúc cảnh quan:

Khu đô thị mới Cầu Giấy là nơi tập trung các công trình cao tầng mang diện mạo của một trung tâm đô thị hiện đại.

Tại trục đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài, từ đường Xuân Thuỷ đến đường liên khu vực, các công trình hai bên có chiều cao 7 - 9 tầng, điểm cao nhất tại quảng trường trung tâm với các công trình cao 15 tầng.

Tại trục đường liên khu vực từ đường Cầu Giấy đến đường vành đai 3, các công trình có chiều cao 5 - 7 tầng, cao dần từ đường Cầu Giấy đến đường Vành đai 3.

Tại trục đường vành đai 3, từ đường Xuân Thuỷ đến đường vành đai 3, các công trình hai bên chủ yếu bố trí trụ sở, văn phòng các Tổng công ty có chiều cao 9 - 15 tầng. Tổ chức 3 khu cao tầng làm điểm nhấn không gian: Khu vực giao cắt đường vành đai 3 với đường Xuân Thuỷ, khu vực giao cắt với đường Trần Duy Hưng và khu vực giao cắt với đường liên khu vực. Điểm giao với đường liên khu vực - hướng chính từ Thành phố vào khu liên hợp thể thao quốc gia là điểm  cao nhất với các công trình cao 15 - 21 tầng.

Hình thành một trục không gian nối liền công viên Yên Hoà với khu đô thị. Trục không gian này gắn kết các công trình: Công viên Yên Hoà - Trung tâm triển lãm Quân đội - Công viên trung tâm Hội trợ quốc gia. Tại đây bố trí quảng trường rộng, các nối đi có mái che phục vụ cho các hoạt động giao tiếp, lễ hội. Ngoài ra còn có các trục không gian phụ, nối các khu chức năng của khu đô thị thành một quần thể thống nhất.

Điều 9. Các quy định về quy hoạch sử dụng đất:

9.1. Khu vực Nam đường Xuân Thuỷ - khu vực A:

Khu vực Nam đường Xuân Thuỷ có diện tích 35,15 ha, được chia thành 5 ô đất. Các chỉ tiêu quy hoạch được quy định trong bảng sau:

Tên ô đất

Chức năng

DT

D.tích XD

Dân số (người)

Số tầng TB

MĐ XD (%)

H.số SDĐ

Khu vực A

Nam đường Xuân Thuỷ

35,15

114640

5042

 

 

 

Ô đất A1

 

5,96

18220

200

7,6

31

2,31

 

Đất công cộng hiện có (TT dạy nghề TL)

0,50

1500

 

3

30

0,9

 

Đất cơ quan văn phòng

4,90

13920

 

 

 

 

 

Đất cơ quan hiện có (HICT)

2,06

8240

 

5

40

2,52

 

Đất cơ quan văn phòng dự kiến

2,84

5680

 

15

20

3,0

 

Đất ở hiện có

0,56

2800

200

2,5

50

1,25

Ô đất A2

 

4,47

21490

810

2,4

48

1,17

 

Đất ở hiện có

1,89

9450

810

3

50

1,5

 

Đất công cộng hiện có

0,94

3840

 

 

 

 

 

Trường THCS Dịch Vọng

0,43

1290

 

3

30

0,90

 

Đất CC khác (Cửa hàng Xăng, Đ.lực TL)

0,51

2550

 

3

50

1,5

 

Đất XNCN (May Th.Bình; Mô tô xe đạp)

1,64

8200

 

1,5

50

0,75

Ô đất A3

Đất cơ quan văn phòng dự kiến

2,41

7471

 

9,0

31

2,7

Ô đất A4

 

1,43

4745

357

4

33

1,43

 

Trường tiểu học dự kiến

0,65

1625

 

3

25

1,59

 

Nhà ở có vườn (DA CT SXKD người t.tật)

0,78

3120

357

5

40

2,0

Ô đất A5

 

17,89

62714

3675

2,6

35

0,93

 

Ký túc xá sinh viên

0,89

3194

 

4,4

36

1,6

 

Đất công cộng (Khách sạn Pan - Horizon)

0,20

720

 

7

36

2,5

 

Đất ở hiện có

16,80

58800

3675

2,5

35

0,87

A.GT

GT. ngoài ô đất

2,99

 

 

 

 

 

 

Giao thông trong khu vực

2,57

 

 

 

 

 

 

HL bảo vệ mương Phú Đô - Dịch Vọng

0,42

 

 

 

 

 

Nhà ở làng xóm được chỉnh trang cải tạo thành dạng nhà vườn. Các khu vực nhà ở dọc theo đường Xuân Thuỷ phải được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch trục đường.

Các Xí nghiệp công nghiệp phải được cải tạo, đặc biệt về mặt môi trường và chỉ được phép tồn tại khi mức độ vệ sinh công nghiệo thuộc cấp V.

9.2 Quy hoạch sử dụng đất khu vực Nam đường Cầu Giấy - khu vực B.

Khu vực Nam đường Cầu Giấy có diện tích 24 ha, được chia thành 4 ô đất. Các chỉ tiêu quy hoạch được quy định trong bảng sau:

Tên ô đất

Chức năng

DT

D.tích XD

Dân số (người)

Số tầng TB

MĐ XD (%)

H.số SDĐ

Khu vực B

Nam đường Cầu Giấy

24,00

81035

4665

 

 

 

Ô đất B1

Đất ở hiện có

2,15

10750

921

3,0

50

1,5

Ô đất B2

 

3,96

12050

663

2,6

30

0,80

 

Đất công cộng hiện có

0,84

2775

 

 

 

 

 

Trường TH, chuyên ngữ dân lập Đ.T.Điểm

0,57

1425

 

3

25

1,59

 

Cục đo đạc B.đồ, C.hàng bảo dưỡng XM

0,27

1350

 

3

50

1,50

 

Đất ở hiện có

2,65

9275

663

2,5

35

0,87

 

Đình, chùa Thọ Cầu

0,47

 

 

 

 

 

Ô đất B3

Đất ở

(DA nhà ở Cty VINACONEX)

1,10

4840

467

4,1

44

1,80

 

Nhà chung cư

0,66

2640

302

5

40

2,0

 

Nhà ở có vườn

0,44

2200

165

3

50

1,50

Ô đất B4

 

15,21

53395

2614

3,0

35

1,07

 

Đất công cộng hiện có

2,9

11570

 

 

 

 

 

Nhà trẻ thôn Trung

0,02

50

 

1,5

25

0,38

 

Đất CC khác ()

2,88

11520

 

5

40

2,0

 

Đình chùa Tháp

0,36

 

 

 

 

 

 

Đất ở hiện có

11,95

41825

2614

2,5

35

0,87

B.GT

GT. ngoài ô đất

1,58

 

 

 

 

 

Đất di tích lịch sử trong khu vực có diện tích 0,83 ha, gồm đình, chùa Tháp, đình chùa Thọ Cầu (tại ô đất B2; B4), được tôn tạo bảo vệ theo quy định của pháp luật.

Nhà ở làng xóm được chỉnh trang cải tạo thành dạng nhà vườn. Các khu vực nhà ở dọc theo đường Cầu Giấy được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch trục đường hoặc sẽ dần được chung cư hoá theo các dự án quy hoạch phát triển trục đường.

9.3. Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị mới Dịch Vọng - khu vực C.

Khu đô thị mới Dịch Vọng có diện tích 19 ha. Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng, tỷ lệ 1/500 được chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 111/2001/QĐ-UB ngày 09 tháng 11 năm 2001. Khu vực C được quản lý riêng theo Điều lệ quản lý của khu đô thị Dịch Vọng.

9.4. Quy hoạch sử dụng đất khu vực đường Nguyễn Phong Sắc - Khu vực D.

Khu vực đường Nguyễn Phong Sắc, có diện tích 123,55 ha, được phân thành 34 ô đất. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được quy định trong bảng sau:

Tên ô đất

Chức năng

DT

D.tích XD

Dân số (người)

Số tầng TB

MĐ XD (%)

H.số SDĐ

Khu vực D

Khu đường NPS kéo dài

123,55

290504

12549

 

 

 

Ô đất D2

 

1,62

7614

870

4,0

47

2,14

 

Nhà ở

1,62

7614

870

 

 

 

D2*

Nhà ở có vườn

0,67

3149

360

4

47

1,88

 

Đất ở hiện có cải tạo chỉnh trang

0,95

4465

510

4

47

1,9

Ô đất D3

 

0,89

2703

263

3,4

30

1,04

 

Đình thôn Hậu và vườn dạo

0,40

400

 

1

10

0,1

 

Nhà ở

0,49

2303

263

 

 

 

D3*

Nhà ở có vườn

0,16

752

86

4

47

1,88

 

Đất ở hiện có cải tạo chỉnh trang

0,33

1551

177

4

47

1,9

Ô đất D4

 

1,50

6684

441

4,1

45

1,81

D4*

Nhà ở

0,86

3614

441

 

 

 

 

Nhà chung cư

0,49

1764

302

7

36

2,52

 

Biệt thự, nhà ở có vườn

0,37

1850

139

3

50

1,5

 

Đất CC đơn vị ở, TMDV (chợ)

0,64

3070

0

3

48

1,44

Ô đất D5

Nhà ở

1,44

6136

742

4,8

43

2,04

 

Nhà chung cư

0,76

2736

469

7

36

2,52

 

Biệt thự, nhà ở có vườn

0,68

3400

255

3

50

1,50

Ô đất D6

 

1,95

7802

785

4,5

40

1,81

 

Biệt thự, nhà ở có vườn

0,97

4850

364

3

50

1,50

 

TMDV + Chung cư

0,82

2952

442

7

36

2,52

 

Bãi đỗ xe

0,16

 

 

 

 

 

Ô đất D7

 

1,84

7150

416

2,7

39

1,04

D7*

Nhà ở

1,11

5550

416

 

 

 

 

Nhà chung cư

0

0

 

 

 

 

 

Biệt thự, nhà ở có vườn

1,11

5550

416

3

50

1,5

 

Trường mẫu giáo

0,53

1600

0

1,5

30

0,45

 

Vườn dạo

0,20

 

 

 

 

 

Ô đất D8

Nhà máy nước Mai Dịch

2,86

 

 

 

 

 

Ô đất D9

Đất XNCN-Cụm CN C. Giấy

2,06

10300

 

3

50

1,5

Ô đất D10

 

1,75

7900

750

3,5

45

1,58

 

Nhà ở - Dự án di dân đường NPS

1,72

7900

750

3,5

46

1,61

 

Tuyến cấp nước + HLBV

0,03

 

 

 

 

 

Ô đất D11

 

2,40

9200

772

4,3

38

1,66

 

Công cộng dịch vụ đơn vị ở

0,41

1874

 

 

 

 

 

UBND Phường

0,18

954

 

3

50

1,59

 

Đất thương mại dịch vụ (chợ)

0,23

920

 

2

40

0,8

 

Đất ở

1,72

7326

772

 

 

 

 

TMDV + Chung cư

0,91

3276

468

7

36

2,52

 

Biệt thự, nhà ở có vườn

0,81

4050

304

3

50

1,5

 

Vườn dạo

0,27

 

 

 

 

 

Ô đất D12

 

1,80

5930

1110

4,5

33

1,49

 

Chung cư

1,26

4580

1110

5

35

1,73

 

Trường tiểu học

0,54

1350

0

3

25

0,75

Ô đất D13

 

1,82

6462

608

5

36

1,79

D13*

Nhà ở

1,28

5112

608

 

 

 

 

Nhà chung cư

0,92

3312

473

7

36

2,52

 

Biệt thự, nhà ở có vườn

0,36

1800

135

3

50

1,5

 

Trường THCS

0,54

1350

 

3

25

0,75

Ô đất D14

Cơ quan, văn phòng

4,98

17432

 

7

34

2,39

 

CQ hiện có (Bưu điện liên tỉnh - Q tế)

0,87

2697

 

9

31

2,7

 

Cơ quan, văn phòng dự kiến

4,11

14378

 

6,5

37

2,41

 

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư - P.triển TL

0,34

1344

 

13

39,9

5

 

Công ty TNHH Cơ điện lạnh

0,48

1488

 

9

31

2,7

 

Cty TNHH Đầu tư và Phát triển CN

0,48

1488

 

9

31

2,7

 

Công ty cổ phần FORD

0,57

1767

 

9

31

2,7

 

Công ty TNHH Kim Đỉnh

0,5

2200

 

2

43,7

0,85

 

Quỹ Bảo trợ Trẻ em Việt Nam

0,54

1890

 

5

35,01

1,7

 

Cty Xây lắp Giao thông - Công chính

0,72

2520

 

5

35,01

1,7

 

Cơ quan, văn phòng dự kiến khác

0,48

1680

 

5

35,01

1,7

Ô đất D15

Đất XNCN-cụm CN Cầu Giấy

1,79

8950

 

3

50

1,5

Ô đất D16

Đất XNCN-cụm CN Cầu Giấy

2,23

11150

 

3

50

1,5

Ô đất D17

 

1,62

3880

756

6,8

24

1,64

D17*

TMDV + Chung cư

1,05

3780

756

7

36

2,52

 

Bãi đỗ xe tập chung

0,35

 

 

 

 

 

 

Tuyến cấp nước + trạm bơm

0,22

100

 

 

 

 

Ô đất D18

 

1,41

5804

836

5

41

2,14

 

TMDV + Chung cư

0,89

3204

641

7

36

2,52

 

Biệt thự, nhà ở có vườn

0,52

2600

195

3

50

1,5

Ô đất D19

Công viên Yên Hoà

9,70

9700

 

1,0

10

0,1

Ô đất D20

Cơ quan, văn phòng dự kiến

3,15

11105

 

5

35

1,64

Ô đất D21

 

2,72

11822

544

4,5

43

1,98

 

Cơ quan + TMDV

1,27

4572

0

7

36

2,52

D21*

Nhà ở có vườn

1,45

7250

544

3

50

1,5

Ô đất D22

Công trình công cộng

2,16

7776

0

7,0

36

2,52

 

Cơ quan hành chính quận C.Giấy

2,16

7776

0

7

36

2,52

Ô đất D23

 

1,86

6662

229

5,7

36

2,05

 

Cơ quan + TMDV

1,02

3162

0

9

31

2,7

D23*

Biệt thự, nhà ở có vườn

0,61

3050

229

3

50

1,50

 

Tuyến cấp nước, trạm bơm

0,23

450

 

 

 

 

Ô đất D24

Cơ quan, văn phòng

9,44

24121

 

4,8

26

1,22

 

Điểm Thông quan Nội địa

5,00

12493

 

2,7

25

0,68

 

Cơ quan, văn phòng

3,23

11628

 

7

36

2,52

 

Bãi đỗ xe tập trung

1,21

 

 

 

 

 

Ô đất D25

Cơ quan, văn phòng dự kiến

3,38

12168

 

7,0

36

2,52

Ô đất D25*

Cơ quan, văn phòng dự kiến

1,52

5472

 

7,0

36

2,52

Ô đất D26

Đất công cộng dự kiến

2,41

4820

 

3

20

0,60

Ô đất D27

Thương mại dịch vụ

1,87

5610

 

5

30

1,5

Ô đất D28

Thương mại dịch vụ

1,66

4980

 

5

30

1,5

Ô đất D29

Cơ quan, văn phòng dự kiến

3,04

12240

 

7,0

36

2,52

Ô đất D30

 

3,16

9718

 

4,0

31

1,24

 

Nhà văn hoá thiếu nhi quận Cầu Giấy

2,08

5830

 

2

28

0,57

 

Cơ quan + TMDV

1,08

3888

 

7

36

2,52

Ô đất D31

 

5,02

17432

3445

5,4

35

1,88

 

CQ- Trường bồi dưỡng QLDN ngoài QD

0,97

2406

 

4

14,8

0,99

 

Khu đô thị mới - Cty CONSTRECXIM

4,05

15026

3445

 

 

 

 

Nhà trẻ, mẫu giáo

0,19

480

 

2

25

0,5

 

Nhà ở có vườn

1,06

3744

228

3

30

0,9

 

Chung cư kết hợp văn phòng

2,80

10820

3217

6,7

41

2,75

Ô đất D32

Cơ quan, văn phòng

3,18

11448

 

7

36

2,52

Ô đất D33

 

0,70

2340

 

2,0

33

0,67

 

Công cộng đơn vị ở - UBND phường

0,24

960

 

3

40

1,20

 

Trạm xăng - trạm cứu hoả

0,46

1380

 

1

30

0,3

Ô đất D34

Trường phổ thông trung học

3,34

8350

 

3

25

0,75

D.GT

 

30,92

 

 

 

 

 

 

Giao thông trong khu vực

29,37

 

 

 

 

 

 

HL bảo vệ mương Phú Đô - Dịch Vọng

1,55

 

 

 

 

 

Đất ở thuộc Dự án phát triển cơ sở hạ tầng đường Nguyễn Phong Sắc - Vành đai 3 - Khu đô thị mới Yên Hoà được thống kê trong bảng sau: (Việc tổ chức đấu giá các ô đất được thực hiện theo quy định của UBND Thành phố)

TT

Tên ô đất

Chức năng sử dụng

Diện tích (ha)

Diện tích đất để đấu thầu và di dân (ha)

Ghi chú

 

Quỹ đất dành để đấu thầu

13,11

 

1

Ô đất D2

 

1,62

 

 

 

D2*

Nhà ở có vườn

0,67

0,67

 

2

Ô đất D3

 

0,89

 

 

 

D3*

Nhà ở có vườn

0,16

0,16

 

3

Ô đất D4

 

1,50

 

 

3.1

 

Đất công cộng đơn vị ở

0,64

 

Không đấu thầu

3.2

D4*

Chung cư, biệt thự, nhà ở có vườn

0,86

0,86

 

4

Ô đất D5

Chung cư, biệt thự, nhà ở có vườn

1,44

1,44

 

5

Ô đất D6

Chung cư, biệt thự, nhà ở có vườn, bãi đỗ xe.

1,95

1,95

 

6

Ô đất D7

 

1,84

 

 

6.1

 

Nhà trẻ

0,53

 

Không đấu thầu

6.2

D7*

Chung cư, biệt thự, nhà ở có vườn, vườn dạo.

1,31

1,31

 

7

Ô đất D11

 

2,4

 

 

7.1

 

Công cộng dịch vụ đơn vị ở.

0,41

 

Không đấu thầu

7.2

D11*

Chung cư, biệt thự, nhà ở có vườn, vườn dạo.

1,99

1,97

 

8

Ô đất D13

 

1,82

 

 

8.1

 

Trường trung học cơ sở.

0,54

 

Không đấu thầu

8.2

D13*

Chung cư, biệt thự, nhà ở có vườn

1,28

1,28

 

9

Ô đất D18

Chung cư, biệt thự, nhà ở có vườn

1,41

1,41

 

10

Ô đất D21*

Nhà ở có vườn

1,45

1,45

 

11

Ô đất D23*

Biệt thự, nhà ở có vườn

0,61

0,61

 

 

Quỹ đất dành cho dự án di dân

2,31

 

1

Ô đất D12

 

1,80

 

 

1.1

 

Trường tiểu học.

0,54

 

 

1.2

D12*

Chung cư

1,26

1,26

 

2

Ô đất D17

 

1,62

 

 

2.1

 

T. bơm, tuyến cấp nước, bãi đỗ xe.

0,57

 

 

2.2

D17*

Chung cư

1,05

1,05

 

9.5. Quy hoạch sử dụng đất khu vực giáp đường vành đai 3 - khu vực E

Khu vực giáp đường vành đai 3 - Khu vực E có diện tích 49,39 ha, được chia thành 9 ô đất. Tại đây không bố trí đất ở. Các chỉ tiêu quy hoạch được quy định trong bảng sau:

Tên ô đất

Chức năng

DT (ha)

DTXD (m2)

Số tầng TB

MĐXD (%)

H.số SDD

Khu vực E

Khu vực giáp đường vành đai 3

49,39

90648

 

 

 

Ô đất E 1

Cơ quan + TMDV

5,50

7225

5,9

13

0,78

 

Nhà tang lễ văn minh

0,96

1800

1,2

36,2

0,43

 

TT giới thiệu sản phẩm - Liờn minh HTX

1,25

4200

9,4

22,5

2,10

 

Cõy xanh (hành lang cống ngầm)

0,84

 

 

 

 

 

Depo - trạm xăng

2,45

1225

1

5

0,05

Ô đất E 2

Cơ quan + TMDV

5,55

17172

5,9

31

1,82

 

Phũng khỏm đa khoa

0,50

2000

3

40

1,20

 

Cơ quan, văn phũng

3,99

14642

 

 

 

 

TT quản lý chất lượng bưu điện

0,5

1578

6,5

31,6

2

 

Tổ hợp KD phỏt triển C.nghệ MITEC

0,67

2718

5,7

40,5

2,32

 

Cơ quan khác

2,82

10152

7

36

2,52

 

Khụng gian mở - cõy xanh

1,06

530

1

5

0,05

Ô đất E 3

Cơ quan + TMDV

4,21

10946

11

26

2,86

Ô đất E 4

Cơ quan + TMDV

1,78

5518

9

31

2,70

Ô đất E 5

Cơ quan + TMDV

1,65

5115

9

31

2,70

Ô đất E 6

Cơ quan + TMDV

7,24

12660

15,0

17

2,62

 

Cơ quan + TMDV

6,33

12660

15

20

3,00

 

Bói đỗ xe tập trung

0,91

 

 

 

 

Ô đất E 7

Cơ quan

3,70

9620

11

26

2,86

Ô đất E 8

Bộ chỉ huy quõn sự thành phố Hà Nội

3,75

15000

5

40

2,00

Ô đất E 9

Cơ quan + TMDV

2,52

7392

9,4

29

2,75

 

Cơ quan (VINACONEX)

0,84

3024

7

36

2,52

 

Cơ quan văn phũng khỏc

1,68

4368

11

26

2,86

E.GT

Giao thụng trong khu vực

13,49

 

 

 

 

Cụng trỡnh nhà tang lễ phải cỏch ly về khụng gian và mụi trường với cỏc khu vực khỏc bằng hệ thống cõy xanh và khu vực Depo xe bus.

9.6. Quy hoạch sử dụng đất khu vực công viên đô thị - khu vực G.

Tên ô đất

Chức năng

DT (ha)

DTXD (m2)

Số tầng TB

MĐXD (%)

H.số SDD

Khu vực G

Công viên đô thị

36,70

19600

 

 

 

CV1

CV Trung tõm hội trợ triển lóm

31,36

19600

1,5

6

0,09

 

Khu vực tập trung cụng trỡnh

1,57

4704

3

30

0,90

 

Khu vực cây xanh,mặt nước

29,79

14896

1

5

0,05

CV2

Nút giao thông đô thị

5,34

 

 

 

 

Diện tích mặt nước hồ điều hũa trong cụng viờn dự kiến khoảng 19 ha. Hồ này nối bằng cống ngầm với hồ của cụng viờn Yờn Hũa.

Điểm 10. Các quy định về hệ thống giao thông:

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính hệ thống giao thông được quy định trong bảng sau:

TT

Loại đường

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Diện tớch (ha)

Lũng đường

Dải phõn cỏch

Vỉa hố

1

Giao thông ngoài ô đất

22969

 

 

 

51,68

1.1

Đường mặt cắt 50 m

970

15x2

4

8x2

4,85

1.2

Đường mặt cắt 40 m

2152

11,25x2

2,5

7,5x2

8,61

1.3

Đường mặt cắt 30 m

2465

15

 

7,5x2

7,40

1.4

Đường mặt cắt 22,5 m

188

15

 

3,75

0,42

1.5

Đường mặt cắt 25 m

1002

15

 

5x2

2,51

1.6

Đường mặt cắt 17,5 m

9626

7,5

 

5x2

16,39

1.7

Đường mặt cắt 13,5 m

4445

7,5

 

3x2

5,72

1.8

Đường mặt cắt 21,5 m

2121

11,5

 

5,2

4,46

1.9

Quảng trường

 

 

 

 

1,32

2

Nút giao thông đô thị

 

 

 

 

5,34

 

Tổng cộng

 

 

 

 

57,53

3

Bói đỗ xe tập trung

 

 

 

 

3,69

4

Depo

 

 

 

 

2,45

Tổng chiều dài các tuyến đường phân chia các ô đất (đường từ 13,5m trở lên) có chiều dài 22969 m, mật độ đường trong khu vực quy hoạch là 8km/km2. Diện tích giao thông của nút giao thông đô thị 5,34 ha.

Quảng trường trung tâm được xây dựng đồng bộ với hệ thống vườn cảnh, vũi phun nước, tượng đài.

Tất cả cỏc cụng trỡnh trong cỏc ụ đất xây dựng đều phải có bói đỗ xe riêng: Đối với nhà ở chung cư sử dụng tầng hầm để làm chỗ đỗ xe. Đối với các công trỡnh cụng cộng, văn phũng, thương mại, dịch vụ phải có chỗ đỗ xe riêng.

Tuyến tàu điện đô thị: Theo quy hoạch tổng thể dự kiến dọc đường vành đai 3 sẽ có một tuyến tàu điện đô thị. Trong khu vực quy hoạch bố trí ga tàu điện. Tại điểm giao cắt với đường vành đai 3 có các cầu nổi hoặc tuynen ngầm cho người đi bộ.

Bến xe bus: Trên tuyến đường mặt cắt 40m và 50m bố trí các tuyến xe bus.

Điều 11. Quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng: 

11.1. Quy hoạch chỉ giới đường đỏ.

Chỉ giới đường đỏ của hệ thống giao thông được xác định trong bản vẽ quy hoạch chỉ giới đường đỏ kèm theo.

11.2. Quy hoạch chỉ giới xõy dựng.

Chỉ giới xây dựng, chỉ giới xây lùi được xác định tùy theo từng loại trục đường: Đối với đường vành đai 3 chỉ giới xây lùi là 20m; đường liên khu vực mặt cắt rộng 50m : lùi 15m; đường khu vực mặt cắt rộng 40m : lùi 15m; đường phân khu vực mặt cắt rộng 30m, 25m, 21,5m : lùi 8m, 10m; đường nhánh mặt cắt rộng 17,5m, 13,5m : lùi 3m, 6m.

Chỉ giới xây dựng của từng ô đất được xác định trong bản vẽ quy hoạch chỉ giới xõy dựng kốm theo.

Điều 12. Các yêu cầu khác về hệ thống hạ tầng kỹ thuật: thoát nước mưa, cấp nước, cấp điện, thông tin bưu điện, thoát nước thải và vệ sinh môi trường cho từng ô đất trong toàn phạm vi khu vực phải được đấu nối thống nhất với quy hoạch chi tiết hạ tầng kỹ thuật quận Cầu Giấy  và huyện Từ Liêm đó được phê duyệt.

 

CHƯƠNG III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Điều lệ này có hiệu lực và được thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 14. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

Điều 15. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hỡnh thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chớnh hoặc truy cứu trỏch nhiệm hỡnh sự theo quy định của Pháp luật.

Điều 16. Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000 được lưu trữ tại các cơ quan dướI đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết kiểm tra, giám sát và thực hiện:

Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

Sở Quy hoạch Kiến trỳc.

Sở xây dựng.

Sở Địa chính Nhà đất.

Sở Giao thông Công chính.

Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy.

Ủy ban nhân dân huyện Từ Liêm.


Nguồn: vbpl.vn/hanoi/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=20242&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận