QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc áp dụng hạn ngạch
thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết Chính phủ số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Áp dụng hạn ngạch thuế quan đốivới các mặt hàng nhập khẩu theo Danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Từngày 01 tháng 7 năm 2003, áp dụng thí điểm hạn ngạch thuế quan đối với 03 mặthàng: bông, thuốc lá nguyên liệu và muối; đối với các mặt hàng còn lại nêutrong Phụ lục kèm theo Quyết định này, giao Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp vớiBộ Tài chính và các Bộ, ngành quản lý sản xuất liên quan, căn cứ tình hình thựctế sản xuất và xuất nhập khẩu các mặt hàng này, quyết định thời điểm áp dụnghạn ngạch thuế quan trong năm 2004.
Điều 3. Lượnghạn ngạch thuế quan và phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan đối với từngmặt hàng do Bộ Thương mại quyết định sau khi tham khảo ý kiến Bộ Tài chính vàcác Bộ quản lý sản xuất liên quan.
Điều 4. Việcxác định mức thuế trong hạn ngạch và mức thuế ngoài hạn ngạch thuế quan đối vớicác mặt hàng chịu sự điều chỉnh của hạn ngạch thuế quan do Bộ Tài chính chủtrì, phối hợp với các Bộ, cơ quan quản lý sản xuất và Bộ Thương mại để quyếtđịnh và công bố thực hiện theo Luật định.
Điều 5. Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Quyết địnhnày./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG NHẬP KHẨU
CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 09tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT | Mã số HS | Mô tả hàng hóa |
1 | 0401 | Sữa nguyên liệu, chưa cô đặc |
2 | 0402 | Sữa nguyên liệu, cô đặc |
3 | 0407 | Trứng gia cầm |
4 | 1005 | Ngô hạt |
5 | 2401 | Thuốc lá nguyên liệu |
6 | 2501 | Muối |
7 | 5201, 5202, 5203 | Bông |