THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệtmay
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1126/CP-KTTHngày 21/9/1998, và tiếp tục triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số20/1998/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 12/10/1998;
Để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt maylàm bằng vải sản xuất trong nước và xuất khẩu hàng vào các thị trường không ápdụng hạn ngạch;
Căn cứ nguồn hạn ngạch được sử dụng, Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch& Đầu tư và Bộ Công nghiệp thống nhất quy định việc ưu tiên và thưởngkhuyến khích hạn ngạch hàng dệt may như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thưởngnăm 1998 và ưu tiên năm 1999 cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sangEU làm bằng vải sản xuất trong nước.
Thưởnghạn ngạch hàng dệt may cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sang các thịtrường không áp dụng hạn ngạch năm 1998.
Nguồnhạn ngạch thưởng và ưu tiên được trích trong tổng hạn ngạch hàng dệt may xuấtkhẩu sang EU năm 1999. Số lượng cụ thể theo danh mục nêu ở phần dưới Thông tưnày.
II. THƯỞNG VÀ ƯU TIÊN HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨUHÀNG DỆT MAY SANG EU LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC NĂM 1998 VÀ 1999
Việcthưởng và ưu tiên cho các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằngvải sản xuất trong nước được quy định như sau:
a)Thưởng cho các doanh nghiệp đã xuất khẩu các sản phẩm dệt may sang EU, làm bằngvải trong nước năm 1998 theo mức 10% số lượng hạn ngạch cùng chủng loại làmbằng vải trong nước đã thực hiện năm 1998.
b)Ưu tiên cho các doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm dệt may sang EU năm 1999làm bằng vải sản xuất trong nước mức tối đa là 10.000 sản phẩm, đối với cat.15:5.000 sản phẩm, cat.73: 5.000 sản phẩm; riêng cat.4: 30.000 sản phẩm và chỉ ưutiên cho các doanh nghiệp có máy sản xuất vải dệt kim (đối với các hợp đồng cósố lượng dưới mức quy định được cấp theo hợp đồng; các hợp đồng có số lượng caohơn, được cấp mức tối đa).
c)Nguồn hạn ngạch thưởng và ưu tiên như sau:
1/T. shirt (Cat.4): 910.000 chiếc
2/Áo len (Cat.5): 130.000chiếc
3/Quần âu (Cat.6): 575.000 chiếc
4/Sơ mi nữ (Cat.7): 90.000 chiếc
5/Sơ mi nam (Cat.8): 500.000 chiếc
6/Áo khoác nữ (Cat.15): 23.000 chiếc
7/Jacket (Cat.21): 660.000 chiếc
8/Váy liền áo (Cat.26): 100.000 chiếc
9/Quần dệt kim (Cat.28): 140.000chiếc
10/Bộ quần áo nữ (Cat.29): 35.000 bộ
11/Bộ quần áo TT (Cat.73): 50.000 bộ
12/Quần áo khác (Cat.78): 41 tấn
d)Hồ sơ xét thưởng và ưu tiên:
Đốivới các doanh nghiệp đề nghị được xét thưởng hạn ngạch năm 1998, hồ sơ gồm: tờkhai Hải quan đã thanh khoản, vận tải đơn, hoá đơn mua vải...
Đốivới các doanh nghiệp đề nghị được xét ưu tiên hạn ngạch năm 1999, hồ sơ gồm: hợpđồng xuất khẩu, hợp đồng mua bán vải trong nước, hoá đơn mua vải. Hồ sơ gửi vềVụ Xuất nhập khẩu Bộ Thương mại những tháng đầu quý.
Nếudoanh nghiệp không thực hiện phải hoàn trả chậm nhất ngày 30/9/1999 để cấp chodoanh nghiệp khác và cuối năm có báo cáo tình hình thực hiện.
Việcxét thưởng được thực hiện trong quý I/1999 và việc xét ưu tiên được thực hiện 3tháng một lần.
III. THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP ĐÃ XUẤT KHẨU HÀNG DỆTMAY SANG THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1998
a)Tiêu chuẩn thưởng: Các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội và thành phố Hồ ChíMinh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giáFOB từ 400.000 USD trở lên, các doanh nghiệp trên các địa bàn khác đạt 200.000USD trở lên đều được thưởng hạn ngạch.
b)Nguồn hạn ngạch thưởng được trích ra như sau:
1/T.shirt (Cat.4): 390.000 chiếc
2/ Áo len (Cat.5): 130.000 chiếc
3/Quần âu (Cat.6): 246.000 chiếc
4/Sơ mi nữ (Cat.7): 90.000 chiếc
5/Sơ mi nam (Cat.8): 205.000 chiếc
6/Áo khoác nữ (Cat.15): 23.000 chiếc
7/Jacket (Cat.21): 1.000.000 chiếc
8/Váy liền áo (Cat.26): 43.000 chiếc
9/Quần dệt kim (Cat.28): 140.000chiếc
10/Bộ quần áo nữ (Cat.29): 35.000 bộ
11/Bộ quần áo TT (Cat.73): 50.000 bộ
12/Quần áo khác (Cat.78): 17 tấn
c)Mức thưởng: Cứ xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không hạn ngạch năm 1998 đượcthưởng 3 chiếc Jacket (cat.21) hoặc số lượng quy đổi của các sản phẩm khác.
Cácloại hạn ngạch thưởng được giao phù hợp với yêu cầu sản xuất, xuất khẩu củadoanh nghiệp. Trường hợp không còn chủng loại hàng đáp ứng nhu cầu, doanhnghiệp có thể nhận hạn ngạch chủng loại hàng khác, theo tỷ lệ quy đổi tương ứngmà Hiệp định giữa Việt Nam và EU đã quy định.
d)Hồ sơ xét thưởng:
Cácdoanh nghiệp thuộc đối tượng được xét thưởng hạn ngạch gửi hồ sơ, chứng từ liênquan về Bộ Thương mại trước ngày 01.3.1999 để tổng hợp trình liên Bộ. Hồ sơgồm: Hợp đồng xuất khẩu, chứng từ giao hàng gồm (Tờ khai hải quan, hoá đơn thươngmại và vận tải đơn).
Việcxét thưởng được tiến hành trong quý I/1999.
Đểthuận tiện cho việc xét thưởng được nêu tại mục II, III đề nghị Giám đốc cácdoanh nghiệp căn cứ vào hồ sơ thưởng, tổng hợp theo mẫu đính kèm và chịu tráchnhiệm về số liệu đã tổng hợp trong biểu.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
BộThương mại, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quanngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanhnghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh choliên Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnhphù hợp.
Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
1.Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký KD số: Cấpngày:
3. Điện thoại
4. Địa chỉ giao dịch 4.Fax:
Sốcông văn: ....,ngày tháng năm 1999
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
SANG THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1998
Căncứ Thông tư liên tịch về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệtmay số....................................................
Côngty.............................................gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt maysang thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1998 theo danh mục sau, đề nghịliên Bộ xem xét cấp hạn ngạch thưởng theo quy định.
TT | Chủng loại hàng | Đơn vị tính | Thực hiện | T.Khai HQ số | Vận tải đơn số | Hoá đơn TM số | Nước nhập khẩu |
Số lượng | Trị giá (USD) |
GC | FOB |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Tổngkim ngạch xuất khẩu vào thị trường ngoài hạn ngạch năm1998:..........................................USD
Côngty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịutrách nhiệm./.
Giám đốc Công ty
Nơinhận: (Ký tên và đóng dấu)
Nhưtrên
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viếttắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký KD số: Cấpngày:
3. Điện thoại 4.Fax:
4. Địa chỉ giao dịch
.............................................................................................
Số công văn: ....,ngày tháng năm 1999
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG
THỊ TRƯỜNG EU LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC NĂM1998
Căncứ Thông tư liên tịch về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệtmay số..................................................
Côngty.............................................gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt maysang thị trường EU làm bằng vải sản xuất trong nước năm 1998 theo danh mục sau,đề nghị liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch thưởng theo quy định.
TT | Chủng loại hàng (Cat.) | ĐV tính | Hạn ngạch | SP làm bằng vải SX trong nước | Tờ khai HQ số | Vận tải đơn số | Hoá đơn mua vải số | Ghi chú (ghi rõ Cty SX vải) |
Số lượng | Trị giá (USD) |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Côngty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịutrách nhiệm./.
Giámđốc Công ty
Nơinhận: (Ký tên và đóng dấu)
Nhưtrên
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viếttắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký KD số: Cấpngày:
3. Điện thoại 4.Fax:
4. Địa chỉ giao dịch
Số công văn: ....,ngày tháng năm 1999
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
VỀ VIỆC ƯU TIÊN HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG
THỊ TRƯỜNG EU LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC NĂM1999
Căncứ Thông tư liên tịch về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt maysố...................................................
Côngty.............................................gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt maysang thị trường EU làm bằng vải sản xuất trong nước năm 1999 theo danh mục sau,đề nghị liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch ưu tiên theo quy định.
TT | Chủng loại hàng (Cat.) | ĐV tính | Hạn ngạch | SP làm bằng vải SX trong nước | HĐ xuất khẩu số | HĐ mua vải số | Hoá đơn mua vải số | Ghi chú (ghi rõ Cty SX vải) |
Số lượng | Trị giá (USD) |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Côngty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịutrách nhiệm./.
Giámđốc Công ty
Nơinhận: (Ký tên và đóng dấu)
Như trên