THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụkhoa học và công nghệ
Thực hiện Nghị định số87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ qui định chi tiết việc phân cấpquản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước, Nghị định số51/1998/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một sốđiều của Nghị định 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ.
Để thống nhất quản lýchi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, liên Bộ Tài chính - BộKhoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn một số chế độ chi tiêu như sau:
I- Đối tượng vàphạm vi áp dụng
Thông tư này qui địnhmột số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dựán) cấp Nhà nước, cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, sử dụng kinhphí ngân sách Nhà nước cấp.
II- Nội dung và mứcchi
Các mức chi qui địnhtại thông tư này là mức tối đa, chủ nhiệm đề tài, dự án căn cứ vào khối lượngcông việc, đề xuất với thủ trưởng đơn vị mức trả cho từng nội dung cụ thể.
Đối với các khoản chikhông qui định tại thông tư này, được thực hiện theo qui định chung hiện hành.
Các nội dung và mứcchi :
Đơn vị: 1.000đồng.
S TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đề tài, dự án cấp Nhà nước | Đề tài, dự án cấp Bộ, Tỉnh, TP | Ghi chú |
I | Xác định và tuyển chọn đề tài, dự án | | | | |
1 | Xây dựng đề cương chi tiết của đề tài, dự án | Đề cương | 500-1.000 | 300-600 | Được chấp nhận |
2 | Xây dựng đề cương tổng quát của chương trình | Đề cương | 400-700 | 300-500 | Được chấp nhận |
3 | Tư vấn xác định các nhiệm vụ KH&CN, tuyển chọn, xét duyệt đề cương: - Chủ tịch Hội đồng - Thành viên Hội đồng, thư ký - Đại biểu được mời tham dự - Bài nhận xét của phản biện Hội đồng xác định nhiệm vụ - Bài nhận xét của phản biện Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cưong - Bài nhận xét của uỷ viên Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương | buổi - - đề tài, dự án Hồ sơ dự tuyển Hồ sơ dự tuyển | 150 100 50 100 100 50 | 150 100 50 70 70 40 | Thời gian 1 buổi vào khoảng 4 tiếng . |
II | Hoạt động nghiên cứu | | | | |
1 | Nghiên cứu xây dựng qui trình công nghệ, các giải pháp KHCN. | Chuyên đề | 7.000 -20.000 | 4.000-12.000 | Theo phương thức hợp đồng |
2 | Nghiên cứu lý thuyết, khoa học xã hội | Chuyên đề | 2.000-5.000 | 1.000-3.000 | Theo phương thức hợp đồng |
3 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài | Báo cáo | 300-600 | 200-400 | |
4 | Lập mẫu phiếu điều tra ( khoảng 30 chỉ tiêu): | Phiếu | 200 | 150 | Được duyệt. |
5 | Cung cấp thông tin (khoảng 30 chỉ tiêu) : | Phiếu | 10 | 7 | |
6 | Hội thảo khoa học - Người chủ trì hội thảo
- Thành viên tham dự
- Người báo cáo tham luận
| Người/ buổi bài viết | 100 50 150 | 70 40 100 | Trả tiền bài viết |
III | Tổng kết nghiệm thu | | | | |
1 | Báo cáo tổng kết nghiệm thu: - Đối với đề tài: - Đối với dự án | Báo cáo - | 3.500-7.000 2.000-4.000 | 2.000-4.000 1.500-2.500 | Hoàn chỉnh báo cáo . |
2 | Chuyên gia phân tích, đánh giá chuyên đề, khảo nghiệm trước khi nghiệm thu đề tài. | Bài viết | 150- 300 | 100-200 | -Tối đa 2 chuyên gia/ chuyên đề. |
3 | Nghiệm thu cơ sở - Chủ tịch Hội đồng
- Uỷ viên
- Đại biểu được mời tham dự
- Bài nhận xét của phản biện
- Bài nhận xét của uỷ viên .
| Buổi Buổi buổi Bài viết Bài viết | 150 100 50 200 100 | 100 70 40 150 70 | Thời gian 1 buổi khoảng 4 tiếng. Trả tiền bài nhận xét |
4 | Nghiệm thu chính thức - Chủ tịch Hội đồng
- Uỷ viên
- Đại biểu được mời tham dự
- Bài nhận xét của phản biện
- Bài nhận xét của uỷ viên
| Buổi Buổi Buổi Bài viết Bài viết | 200 150 50 300 150 | 150 100 50 200 100 | Thời gian 1 buổi khoảng 4 tiếng. Trả tiền bải nhận xét |
5 | Thù lao chủ nhiệm đề tài, dự án | tháng | 150 | 100 | Số tháng hưởng theo đề cương được duyệt. |
IV | Quản lý đề tài, dự án | đề tài, dự án/ năm | 10.000 | 6.000 | Hỗ trợ chi hoạt động bộ máy của đơn vị chủ trì. |
III. Quản lý vàthanh quyết toán
Công tác quản lý tàichính, thanh quyết toán kinh phí chi cho các chương trình, đề tài, dự án phảithực hiện theo các qui định của luật ngân sách nhà nước, chế độ tài chính hiệnhành và một số qui định dưới đây:
1- Thủ trưởng đơn vị,chủ nhiệm đề tài, dự án chịu trách nhiệm quản lý chi tiêu chặt chẽ, có hiệuquả, đảm bảo tính chính xác và thanh quyết toán đúng kinh phí thực tế chi chotừng đề tài, dự án.
2- Dự toán kinh phí đượcphê duyệt và phân bổ cho từng đề tài, dự án là mức tối đa để thực hiện đề tài,dự án đó. Khi kết thúc đề tài, dự án, phần kinh phí thực tế chi thấp hơn mứckinh phí được phê duyệt, đơn vị được sử dụng vào việc tăng cường cơ sở vậtchất, chi cho những nhiệm vụ cấp bách, mới phát sinh của đơn vị.
3- Các khoản chi chocá nhân khi tham gia hội thảo, họp Hội đồng khoa học để tư vấn, tuyển chọn, xétduyệt, nghiệm thu phải có danh sách và mức chi cụ thể cho các cá nhân dự họp, đượcthủ trưởng đơn vị xác nhận.
4- Đối với các khoảnchi tính theo sản phẩm nghiên cứu (công nghệ, chuyên đề, báo cáo tổng kết):
+ Trường hợp chủ nhiệmđề tài, dự án thực hiện: Thủ trưởng đơn vị xác nhận khối lượng công việc thựchiện.
+ Trường hợp thuê tổchức hoặc cá nhân khác thực hiện: Thủ trưởng đơn vị, chủ nhiệm đề tài, dự ánthực hiện việc ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân đó. Kết quả thực hiện cáchợp đồng nghiên cứu, báo cáo theo chuyên đề phải được chủ nhiệm đề tài, dự áncông nhận.
Chuyên đề nghiên cứucủa từng đề tài, dự án phải thiết thực, phù hợp với các nội dung nghiên cứu đượcthể hiện trong đề cương nghiên cứu được duyệt.
5- Trường hợp mua vậttư phục vụ nghiên cứu khoa học, nếu không có hoá đơn theo qui định, thì phải cógiấy biên nhận ghi rõ họ tên người bán, người mua, địa chỉ, mẫu mã, số lượng,giá cả và được thủ trưởng đơn vị đồng ý mới được thanh quyết toán.
IV. Tổ chức thựchiện
Thông tư này có hiệulực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 49/TC-KHCN ngày1/7/1995 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường qui địnhchế độ chi tiêu đối với các hoạt động nghiên cứu triển khai. Trong quá trìnhthực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài Chính, Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.