|
|
|
|
|
|
|
|
1 dt Tước cao nhất sau vua trong chế độ phong kiến: Lúc đó ông ta được phong tước quận vương.2 đgt 1. Nói tằm và nhện nhả tơ ra để kết thành kén, thành mạng: Con tằm đến thác hãy còn vương tơ (K); Buồn trông con nhện vương tơ, nhện ơi, nhện hỡi, mày chờ đợi ai (cd). 2. Mắc vào: Tiếc thay chút nghĩa cũ càng, dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng (K). Vì mang má phấn nên vương tơ đào (BCKN); Vương nợ; Vương mối sầu.3 đgt Rơi vãi: Gạo vương ra đất.... |
|
|
1 đg. 1 Di chuyển qua nơi có khó khăn, trở ngại để đến một nơi khác. Vượt đèo. Vượt biển. Vượt hàng rào dây thép gai. Vượt qua thử thách (b.). 2 Tiến nhanh hơn và bỏ lại phía sau. Xe sau đã vượt lên trước. Đi vượt lên. Vượt các tổ bạn về năng suất. 3 Ra khỏi giới hạn nào đó. Hoàn thành vượt mức kế hoạch. Công việc vượt quá phạm vi quyền hạn. Vượt quyền. Thành công vượt xa sự mơ ước.2 đg. (id.). Đắp cho cao lên so với xung quanh. Vượt nền nhà.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 dt Nắp để đậy đồ đun nấu hoặc đồ chứa đựng: Nồi nào vung ấy (tng); coi trời bằng vung (tng); Chồng thấp mà lấy vợ cao, nồi tròn vung méo úp sao cho vừa (cd).2 đgt 1. Giơ lên cao và đưa đi đưa lại thật nhanh: Vung gươm chém giặc; Vung gậy trúc đánh bọn hung ác. 2. Cầm thứ gì ở tay, đưa lên cao rồi ném xuống: Vung thóc cho đàn gà. 3. Tiêu dùng phung phí: Vung tiền vào những cuộc đỏ đen.trgt Bừa bãi: Nói ; Chơi vung; Đi vung.... |
|