Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Urugoay |
Ngôn ngữ: | vi |
Là một thành phố tuyệt vời nằm trên bờ Bắc sông La Plata với số dân 1,5 triệu người, chiếm 44% dân số của cả Uruguay. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Ukraina |
Ngôn ngữ: | vi |
Được xây dựng để đối lập với thành Sophia của Constantinople. Nhà thờ Saint- Sophia của Kiev là biểu tượng cho “Constantinople mới” - thủ phủ cứa giáo phận Kiev |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Ukraina |
Ngôn ngữ: | vi |
Tu viện Kirin được xây dựng vào thế kỷ XII ở vùng ngoại vi Kiev thời Trung cổ. Trong thời gian bị giặc ngoại xâm That - Mông Cổ xâm chiếm năm 1240, ngôi nhà thờ lớn Sophia bị quân giặc tàn phá nặng nề. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Ukraina |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố, thủ đô nước Cộng hòa Ukraina và thủ phủ vùng cùng tên (29.000 km2, 3.331.000 dân, nằm trên hai bờ sông Dniep gần chỗ hợp lưu với sông Desna, 2.079.000 dân (1977). |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Ukraina |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố của Ukraina thủ phủ vùng cùng tên (31.400 km2; 2.735.000 dân), trên sông Udy (nhánh của sông Donets phía Bắc) chỗ hợp lưu với sông Lopan 1.405.000 dân (1977). |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Ukraina |
Ngôn ngữ: | vi |
Bán đảo Ukraina nối với lục địa qua eo biển Perekop, Tây và Nam giáp biển Đen kéo dài về phía Đông với bán đảo Kertch, phân chia một phần biển Edốp với biển đen. Là một vùng đất của Ukraina. 27.000 km2, 1.272.000 dân. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Uganđa |
Ngôn ngữ: | vi |
Vườn quốc gia dãy núi Rwenzori bao phủ một diện tích rộng gồm 100.000 ha nằm về phía Tây của Uganda |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Uganđa |
Ngôn ngữ: | vi |
Là thành phố lớn nhất và thủ đô của nước Cộng hòa Uganda độc lập với số dân trên 775.000 người. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Udơbekixtan |
Ngôn ngữ: | vi |
Itchan Kala là một thị trấn, xung quanh có tường cao 10 mét bao quanh bảo vệ, nằm ở ốc đảo Khiva cổ, nơi dừng chân cuối cùng trước khi vượt sa mạc để tới Iran. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , U - Udơbekixtan ... Urugoay , Udơbekixtan |
Ngôn ngữ: | vi |
Nằm trên con đường tơ lụa, Bukhara đã có cách đây 2.000 năm. Nó là một thành phố điển hình thời Trung Cổ ở Trung Á. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Surinam |
Ngôn ngữ: | vi |
Hơn 90% đất đai của Suriname là rừng mưa nhiệt đới, nhiều gỗ quý. Vì thế hầu hết dân chúng chủ yếu sinh sống ở thủ đô Paramaribo. Dân số thành Paramaribo khoảng 246.000 người, chiếm 50% dân số cả nước (442.000 người). |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Suđăng |
Ngôn ngữ: | vi |
Lịch sử của Khartoum gắn liền với vận mệnh đất nước Sudan. Miền Bắc Sudan một thời được gọi là Nubia của Ai Cập. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Srilanca |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố Sigiriya của Sri Lanka nằm cạnh một khối núi đá hoa cương đỏ cao trên 18 m, nằm ở độ cao 370 m so với mặt nước biển. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Srilanca |
Ngôn ngữ: | vi |
Từ năm 1875, khu rừng Sinharaja của Sri Lanka, đã đưa vào làm nơi nghỉ ngơi, an dưỡng. Diện tích toàn bộ khu bảo tồn thiên nhiên Sinharaja là 8.864 ha. Năm 1988, khu bảo tồn thiên nhiên này được UNESCO ghi vào danh sách Di sản tự nhiên thế giới. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Srilanca |
Ngôn ngữ: | vi |
Một đoàn quân tưng bừng trống đánh, cờ mở hành quân dọc theo “con đường rải cát trắng và hoa” để hộ tống một cành cây to và quý báu đến Anuradhapura, thủ đô của nước Sri Lanka cổ đại vào năm 247 TCN. Cành cây đã được chiết từ cây bồ đề. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Slôvênia |
Ngôn ngữ: | vi |
Là thành phố nằm ở độ cao 298 m so với mặt nước biển với số dân 305.000 người, là một trong những thủ đô nhỏ nhất châu Âu. Là cửa ngõ quan trọng từ Trung Âu đến Địa Trung Hải, vùng Balkan đến phương Đông của nước Cộng hòa Slovenia. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Slôvakia |
Ngôn ngữ: | vi |
Nằm ở miền Trung Slovakia với diện tích 26.095 km2 và dân số gần 4 triệu người. Thành phố được chia thành hai khu vực hành chính (Kraj): Moravi - Bắc và Moravie - Nam. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Slôvakia |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố, nơi hợp lưu của hai con sông Svitara và Svratka. Là thành phố lớn thứ ba của Slovakia. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Slôvakia |
Ngôn ngữ: | vi |
Thủ đô cảng của Slovakia nằm trên bờ sông Danube, gần biên giới Áo và Hungary, là thủ đô vừa là thủ phủ của Tây Slovakia. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Sip |
Ngôn ngữ: | vi |
Đây là khu vực có nhiều nhà thờ và nghĩa địa thời Byzantine. Trong đó 9 di tích lịch sử đều được trang trí bằng những bức hoạ ở trên tường, đã tạo ra những cảnh quan kỳ thú thời Byzantine và hậu Byzantine trên đảo Sít. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Sip |
Ngôn ngữ: | vi |
Người ta cho rằng, thần Aphrodite đã chọn một phiến đá nằn ở ngoài khơi bờ biển Tây Nam đảo Sít làm nơi sinh ra trên mặt đất. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Sênêgan |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố Dakar nằm ở bán đảo Cape Verde, trên bờ Đại Tây Dương về phía Tây của Sênêgan. Dakar là thủ đô, vừa là hải cảng quan trọng và là trung tâm chính trị, kinh tế, ngoại giao của nước Cộng hòa Sênêgan. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Séc |
Ngôn ngữ: | vi |
Ngõ Vàng vốn được gọi là phố của thuật sĩ luyện kim ở Praha, Czech và được xây dựng cuối thế kỷ XVI. Đó là một phố nhỏ, đá tròn nhỏ hẹp dựa sát vào bờ thành luỹ Heradekni. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , S - Sát ... Surinam , Séc |
Ngôn ngữ: | vi |
Từ xưa người ta gọi Praha là “thành phố tháp vàng”. Cho đến hôm nay Praha vẫn giữ nguyên vẹn hàng trăm lâu đài, cung điện với những vòm tháp vàng nguy nga, tạo cho du khách như lạc vào chốn cung điện thành cổ. |