Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , C - Các tiểu vương ... CuBa , Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
Ngôn ngữ: | vi |
Là một tiểu tương quốc trên bờ biển Hải Tặc, nằm trong quốc gia Các tiểu vương quốc Ả Rập thông nhất được thành lập năm 1968. Dân số khoảng 674.000 người. Diện tích khoảng 3.000 km2. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố São Paolo (Thủ phủ của bang cùng tên) - vùng đất đầu tiên có tên Sao Paolo dos Campos de Piratininga, cách bờ biển khoảng 70 km, nằm ở độ cao 730 m so với mặt biển. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Người Pháp đã xây dựng thành phố này từ cuối thế kỷ XVII và bị người Hà Lan xâm chiếm trước khi nằm dưới sự kiểm soát của người Bồ Đào Nha. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Charler Robert Darwin (1809-1882), nhà sinh vật học vĩ đại của nước Anh đã gọi Bahia là “Một ngôi nhà kính xanh tươi mà tạo hóa đã ban cho nó”. Ở đây tại miền Đông Bắc Brazil, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố ở phía Nam bến cảng nằm sâu trong đất liền, kề với vịnh Guanabara tuyệt đẹp. Là một dải đất phù sa trải dài trên 20 km giữa một bên là biển xanh và một bên là những cánh rừng rậm rạp. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Ouro Preto, thuộc bang Minas Gerais ở Đông Nam Belo Horizonte, một thành phố nhỏ có 9.000 dân, nhưng lại là một thành phố có lịch sử lâu đời, được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới năm 1980. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Bang phía Đông Brazil, ở phía Bắc bang São Paulo, Đông giáp Mantiqueiar, Tây giáp bang Goiás, Bắc giáp bang Bahia. Diện tích 578.172 km. 14.808.000 dân (1986). Thủ phủ: Belo Horizonte. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Tượng chúa cứu thế Jesus Christ nằm trên ngọn núi “Núi lưng lạc đà” (người bản địa gọi là núi Corcovado) của Brazil. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Đập nước Itaipu thuộc Brazil, khởi công xây dựng từ 1973 hoàn thành năm 1982. Đập nước xây bằng bê tông cốt thép lớn gấp 5 lần đập nước Aswan, Ai Cập. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Ngày 1-4-1960, nhân dân Brazil long trọng làm lễ khánh thành thủ đô mới, mang tên Brasilia, đã khiến toàn thế giới ngạc nhiên và khâm phục. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Bungari |
Ngôn ngữ: | vi |
Mặc dầu ở gần biển, nhưng dòng sông Danube hoàn toàn không giang như màu xanh nổi tiếng mà nhạc sĩ lừng danh Jonhann Strauss (1825-1899) người áo đã dành cho nó. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Bungari |
Ngôn ngữ: | vi |
Là thủ đô của Bulgaria với dân số 1.217.000 người, vốn trước đây gọi là thủ đô Serdica của người Serde, dưới thời đế quốc La Mã, nằm ở trung tâm Dacie. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Bungari |
Ngôn ngữ: | vi |
Trên một sườn dốc hoang vu thuộc miền Tây của đất nước Bulgaria có một nơi rất hẻo lánh, nhưng đã có một thời trước đây từng là trái tim của đất nước hoa hồng, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Bungari |
Ngôn ngữ: | vi |
Theo truyền thuyết, thành phố cổ Nessebar do một người Thrace tên là Mena xây dựng nên, vì thế ban đầu nó có tên là Menebria. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Brunây |
Ngôn ngữ: | vi |
Là thủ đô của vương quốc Hồi giáo Brunei, một thành phố quá lớn so với số dân ít ỏi 60.000 người. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Boxnia |
Ngôn ngữ: | vi |
Nằm về phía Đông Nam vùng đồi dốc của ngọn núi Majevica, khu vực trung tâm của vùng Đông Bắc Bosnia. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Botxoana |
Ngôn ngữ: | vi |
Đây là ốc đảo rộng lớn và mầu mỡ nhất của lục địa Phi châu, Okavango đón nhận khoảng 6 tỷ gallon (1 gallon 4,5 lít) nước từ dòng Okavango mỗi ngày. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Botxoana |
Ngôn ngữ: | vi |
Maun là thành phố đầu mối và là cửa ngõ quan trọng trước khi du khách đến thủ đô Gabaroni và thành phố Francistown của Botxoana. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Botxoana |
Ngôn ngữ: | vi |
Francistown, là một trong những trung tâm công nghiệp lớn nhất của Botxoana với dân số 120.000 người, phần lớn là công nhân khai thác mỏ hoặc thợ thủ công buôn bán |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Botxoana |
Ngôn ngữ: | vi |
Babroni còn gọi là Gabaroni, thủ đô nước Cộng hòa Botxoana, là một trong những thành phố hòa bình phát triển thịnh vượng nhất của lục địa châu Phi. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Bolivia |
Ngôn ngữ: | vi |
Nằm ở bờ biển Thái Bình Dương, cách thủ đô La Paz của Bolivia 90km, gần hồ Titicaca, ở độ cao 3825 mét so với mực nước biển là di tích thành phố cổ Tiahuanaco, một thành phố mà nhiều nhà khoa học cho rằng đây là một thành phố cổ nhất thế giới. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Bolivia |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố lớn thứ hai của nước Cộng hòa Bolivia sau thủ đô La Paz với dân số 767.200 người. Santa Cruz thuộc vùng nhiệt đới của Bolivia luôn luôn xanh tươi nhưng ẩm ướt. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Bolivia |
Ngôn ngữ: | vi |
Từ xa xưa người Incas biết rằng trong lòng núi Sero Rico thuộc dãy Andes cao 4.500 m có mỏ kim loại quý, nhưng do không có kỹ thuật, nên những khai thác được. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , B - Bácbađốt ... Braxin , Bồ Đào Nha |
Ngôn ngữ: | vi |
Trước khi có tu viện Thiên chúa giáo, tại Towar các hiệp sĩ Dòng Temple đã xây một thành quách phòng thủ, nhờ thế mà năm 1190, họ đã đánh bại cuộc tấn công xâm lược của quân Maure. Sau khi chiến thắng họ xây một đền thờ giống như ngôi đền ở Jerusalem. |