|
|
|
ý nói nhan sắc tuyệt vời đến nổi cá bị quyến rũ không muốn bơi xa, nhạn cũng ngẫn ngơ, sà xuống chiêm ngưỡngTrang Tử: "Mao Tường, Lệ Cơ ai cũng cho là đẹp nhưng cá trông thấy thì lặn xuống sâu, chim trông thấy thì bay lên cao" (vẽ dững dưng). Đời sau, các nhà văn thường dùng những từ cá lặn nhạn sa theo nghĩa ngược lại để nói về sắc đẹp quyến rũ của phụ nữCung oán:Chìm đáy nước cá lờ đờ lặnLững lưng trời, nhạn ngẫn ngơ sa... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 d. Trầm hương (nói tắt). Đốt trầm. Hương trầm. Gỗ trầm.2 I đg. (ph.). Chìm, hoặc làm cho chìm ngập dưới nước. Thuyền bị trầm. Trầm người dưới nước đến ngang ngực.II t. (ph.). (Ruộng) trũng, ngập nước. Cánh đồng .3 t. 1 (Giọng, tiếng) thấp và ấm. Giọng trầm. Tiếng nhạc khi trầm khi bổng. Hát ở bè trầm. 2 Có biểu hiện kém sôi nổi, kém hoạt động. Phong trào của đơn vị còn trầm. Người trầm tính.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|