Tài liệu: Nước Nga - Đại học Lomonosov

Tài liệu
Nước Nga - Đại học Lomonosov

Nội dung

ĐẠI HỌC LOMONOSOV

 

Đại học Lomonosov, tên đầy đủ là Đại học Quốc gia Moscow Lomonosov (MSU), ra đời với những nỗ lực của nhà học giả và khoa học nổi tiếng của Nga là Mikhail Vasil’evich Lomonosov (1711-1765). Trường được thành lập từ năm 1755, đã có một truyền thống lâu đời và ưu tú về học thuật. Lúc đó Trường mang tên là Đại học Moscow, và đến năm 1940 nhân dịp kỷ niệm 185 năm ngày thành lập Trường, đại học này đã mang tên Lomonosov. Ba mục tiêu chất lượng mà nhà trường vẫn luôn bám sát là: giảng dạy, nghiên cứu và dịch vụ cộng đồng. Đã có hàng trăm nhà lãnh đạo xuất sắc làm việc hoặc tốt nghiệp từ MSU, đóng góp vào những thành quả về khoa học và văn học của thế giới.

Cho tới nay MSU vẫn là trường đại học số 1 ở Nga. Trường bao gồm rất nhiều khoa/ngành, có 8 học viện nghiên cứu khoa học, một công viên khoa học, nhiều nhà bảo tàng và các đơn vị nghiên cứu, tất cả tọa lạc trong hơn 1.000 tòa nhà khác nhau. Hiện nay có 4.000 người giảng dạy và 5.000 nhà nghiên cứu đang làm việc tại đây, cùng với hơn 41.000 sinh viên đang theo học.

 

HỆ THỐNG KHOA/NGÀNH CỦA TRƯỜNG

Khoa Toán và Cơ khí

Ngành Giải tích Toán học

Ngành Lý thuyết Hàm số và Phân tích Hàm số

Ngành Phương trình Vi phân

Ngành Hình học và Hình học Tô pô Bậc cao

Ngành Hình học và Hình học Tô pô Tổng quát

Ngành Lý thuyết Xác suất

Ngành Thống kê Toán học và Quá trình Ngẫu nhiên

Ngành Lô gíc Toán học và Lý thuyết Thuật toán

Ngành Đại số Cao cấp

Ngành Lý thuyết Số

Ngành Toán học Điện toán

Ngành Toán Rời rạc

Ngành Cơ học Lý thuyết

Ngành Cơ học Thủy lực

Ngành Cơ học và Động lực học Chất khí

Ngành Cơ học Ứng dụng và Kiểm soát

Ngành Những Vấn đề Tổng quát về Kiểm soát

Ngành Lý thuyết Toán học về Hệ thống Thông minh

Ngành Lý thuyết về Tính Đàn hồi

Ngành Lý thuyết về Tính Tạo hình

Ngành Cơ học Hợp chất

Ngành Động lực học Chất khí và Sóng

Ngành Cơ khí Điện toán

 

Khoa Toán Điện toán và Điều khiển học

Ngành Toán Tổng quát

Ngành Vật lý Toán học

Ngành Các Phương pháp Điện toán

Ngành Nghiên cứu Tự động

Ngành Hệ thống Động lực Phi Tuyến tính và Quá trình Kiểm soát

Ngành Vận trù học

Ngành Kiểm soát Tối ưu

Ngành Thống kê Toán học

Ngành Điều khiển học Toán học

Ngành Phân tích Hệ thống

Ngành Các Phương pháp Toán học trong Dự báo

Ngành Ngôn ngữ Thuật toán

Ngành Cấu trúc Hệ thống Máy tính

Ngành Lập trình Hệ thống

 

Khoa Vật

Ngành Vật lý Lý thuyết và Thực nghiệm

Ngành Vật lý Chất rắn

Ngành Vật lý Radio và Điện tử học

Ngành Vật lý Hạt nhân

Ngành Địa Vật lý

Ngành Thiên văn

 

Khoa Hóa

Ngành Hóa Phân tích

Ngành Hóa học Chất keo

Ngành Hóa Laser

Ngành Hóa Vô cơ

Ngành Hóa Tổng quát

Ngành Hóa Hữu cơ

Ngành Hóa học Phóng xạ

Ngành Hóa Lý

Ngành Hợp chất Đại Phân tử

Ngành Hóa học và Vật lý Cao áp

Ngành Hóa Xúc tác Chất dầu và Hữu cơ

Ngành Hóa học Hợp chất Thiên nhiên

Ngành Động học Hóa học

Ngành Công nghệ Hóa học

Ngành En-zim Hóa học

Ngành Hóa Điện tử

 

Khoa Địa chất

Ngành Địa chất Động lực

Ngành Địa chất Lịch sử và Địa chất Khu vực

Ngành Địa chất Khoáng học và Địa chất Đại dương

Ngành Địa chất học và Hóa Địa chất về Khoáng sản

Ngành Cổ Sinh vật học

Ngành Tinh thể học và Hóa Tinh thể

Ngành Khoáng vật học

Ngành Thạch học

Ngành Hóa Địa chất

Ngành Hóa Động lực

Ngành Địa chất Kỹ thuật và Bảo vệ Môi trường Địa chất

Ngành Các Phương pháp Nghiên cứu Vỏ Trái đất

Ngành Khảo sát Địa chấn và Âm học Địa chất

 

Khoa Sinh vật

Ngành Nhân loại học

Ngành Hóa Sinh

Ngành Hóa Sinh Hữu cơ

Ngành Lý Sinh

Ngành Sinh lý Tế bào và Miễn nhiễm học

Ngành Tế bào học và Mô học

Ngành Côn trùng học

Ngành Di truyền học

Ngành Địa Thực vật học

Ngành Thực vật Bậc cao

Ngành Sinh lý Con người và Động vật

Ngành Sinh vật học Thủy sinh

Ngành Vi Sinh vật

Ngành Sinh vật học Phân tử

Ngành Sinh vật Vật lý và Hóa học

Ngành Sinh lý học về Hoạt động Thần kinh Bậc cao

Ngành Sinh lý học Thực vật

Ngành Lý thuyết Tiến hóa

Ngành Vi-rút học

Ngành Động vật và Giải phẫu So sánh các loài Không xương sống

Ngành Động vật học về các loài Có xương sống và Sinh thái học Tổng quát

 

Khoa Địa

Ngành Sử dụng Hợp lý Tài nguyên Thiên nhiên

Ngành Địa mạo học và Cổ Địa lý học

Ngành Khí tượng học và Khí hậu học

Ngành Hải dương học

Ngành Thủy học về Đất

Ngành Nghiên cứu Bản đồ và Thông tin Địa lý

Ngành Địa lý Xã hội và Kinh tế nước ngoài

Ngành Địa lý về Kinh tế thế giới

Ngành Địa lý Kinh tế và Xã hội của Nga

Ngành Địa Hóa Cảnh quan và Địa lý về Đất

Ngành Địa lý Sinh vật

Ngành Địa lý Vật lý Thế giới và Sinh thái học Địa lý

Ngành Địa lý Vật lý và Nghiên cứu Cảnh quan

 

Khoa Khoa học về Đất trồng

Ngành Khoa học Tổng quát về Đất trồng

Ngành Hóa học Đất trồng

Ngành Sinh vật Đất trồng

Ngành Xói mòn Đất trồng

Ngành Địa lý Đất trồng

Ngành Vật lý Đất trồng và Sự cải thiện Đất

Ngành Hóa học Nông nghiệp về Nông nghiệp và Môi trường Tổng quát

 

Khoa Y khoa Cơ bản

Ngành Hóa Sinh và Hóa Y khoa

Ngành Lý Sinh

Ngành Dược lý

Ngành Nội khoa

Ngành Giải phẫu

Ngành Y khoa Phòng bệnh

Ngành Đào tạo Lâm sàng Đa ngành

 

Khoa Lịch sử

Ngành Lịch sử Nga đến 1800

Ngành Lịch sử Nga Thế kỷ 19 và Đầu Thế kỷ 20

Ngành Lịch sử Liên Xô và Lịch sử Nga đương đại

Ngành Nghiên cứu Lịch sử Nga và Lịch sử Xô Viết

Ngành Lịch sử Phong trào Xã hội và Chính đảng ở Nga

Ngành Lịch sử Thế giới Cổ

Ngành Lịch sử thời Trung cổ

Ngành Lịch sử châu Âu và châu Mỹ hiện đại và đương đại

Ngành Lịch sử Nam và Tây Xla-vơ

Ngành Khảo cổ học

Ngành Dân tộc học

Ngành Lịch sử Nghệ thuật Thế giới

Ngành Lịch sử Nghệ thuật Nga và Xô Viết

 

Khoa Luật

Ngành Luật Hành chính và Luật Tài chính

Ngành Luật Dân sự

Ngành Luật Thủ tục Dân sự

Ngành Lịch sử Luật pháp

Ngành Luật Thương mại và Những Cơ sở của Luật

Ngành Luật Hiến pháp

Ngành Tội phạm học

Ngành Luật Quốc tế

Ngành Luật Kinh doanh

Ngành Luật Lao động

Ngành Luật Hình sự và Tội phạm học

Ngành Luật Thủ tục Hình sự

Ngành Luật Môi trường và Đất đai

 

Khoa Ngoại ngữ

Ngành Lý thuyết Giảng dạy Ngoại ngữ

Ngành Ngôn ngữ học So sánh

Ngành Văn học Quốc gia và Nghiên cứu Văn hóa

Ngành Từ điển học và Lý thuyết Dịch thuật

Ngành Lý thuyết và Thực hành về Giao tiếp Ngôn ngữ

Ngành Giao tiếp Liên Văn hóa

Ngành Tiếng Đức

Ngành Tiếng Tây Ban Nha

Ngành Tiếng Ý

Ngành Ngôn ngữ Xla-vơ

Ngành Tiếng Anh cho Khoa học Nhân văn

Ngành Tiếng Pháp cho Khoa học Nhân văn

Ngành Tiếng Đức cho Khoa học Nhân văn

Ngành Ngoại ngữ dành cho Khoa Kinh tế học

Ngành Ngoại ngữ dành cho Khoa Địa lý

Ngành Tiếng Anh dành cho các Khoa Sinh vật, Khoa học Đất trồng, Y khoa Cơ bản

Ngành Tiếng Pháp dành cho các Khoa Khoa học Tự nhiên

Ngành Ngôn ngữ Hiện đại cho Chương trình Giáo dục Quốc tế

 

Khoa Triết học

Ngành Lô gíc học

Ngành Triết học Lý thuyết

Ngành Triết học Xã hội

Ngành Triết học và Phương pháp luận về Khoa học

Ngành Đạo đức học

Ngành Mỹ học

Ngành Lịch sử Triết học Nga

Ngành Lịch sử Triết học Nước ngoài

Ngành Triết học Tôn giáo và Nghiên cứu Tôn giáo

Ngành Lịch sử và Lý thuyết về Văn hóa

Ngành Khoa học Chính trị

Ngành Các quá trình Chính trị ở Nga

Ngành Quá trình Chính trị Thế giới

Ngành Lịch sử Tư tưởng Chính trị

 

Khoa Ngữ văn

Ngành Ngôn ngữ học Nga

Ngành Lịch sử Văn học Nga

Ngành Lịch sử Văn học Nga Thế kỷ 20

Ngành Thơ ca Dân gian Nga

Ngành Lịch sử Văn học Nước ngoài

Ngành Phê bình Văn học

Ngành Ngữ văn Cổ điển

Ngành Ngữ văn Xla-vơ

Ngành Ngôn ngữ học Tiếng Anh

Ngành Ngôn ngữ học Tiếng Đức

Ngành Ngôn ngữ học Tiếng Pháp

Ngành Ngôn ngữ học Tiếng Rô-man

Ngành Ngôn ngữ học Tổng quát và Ngôn ngữ học So sánh

Ngành Lý thuyết Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ học

Ứng dụng

Ngành Nghiên cứu Từ nguyên

 

Khoa Kinh tế học

Ngành Kinh tế Chính trị

Ngành Qui định và Qui hoạch Kinh tế vĩ mô

Ngành Các Phương pháp Toán học trong Phân tích Kinh tế

Ngành Các Nền Kinh tế Nước ngoài và Quan hệ Quốc tế

Ngành Kinh tế học Công ty và Cơ sở Doanh nghiệp

Ngành Kinh tế học Nông nghiệp

Ngành Kinh tế học Môi trường

Ngành Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

Ngành Thống kê

Ngành Quản lý

Ngành Lịch sử Kinh tế và Lịch sử Tư tưởng Kinh tế

Ngành Ngân hàng và Tài chính

Ngành Kinh tế học Lao động

Ngành Tin học Kinh tế

Ngành Quản lý Rủi ro và Bảo hiểm

 

Khoa Báo chí

Ngành Biên tập, Xuất bản và Khoa học Máy tính

Ngành Báo chí Kinh tế và Quảng cáo

Ngành Lịch sử Báo chí và Văn học Nga

Ngành Phê bình và Xuất bản Văn học

Ngành Lịch sử Truyền thông Đại chúng

Ngành Kỹ thuật Truyền thông Đại chúng

Ngành Radio và Truyền hình

Ngành Phong cách học về Ngôn ngữ Nga

Ngành Xã hội học

Ngành Lịch sử Báo chí và Văn học Nước ngoài

Ngành Báo chí Định kỳ

 

Khoa Tâm lý học

Ngành Tâm lý học Tổng quát

Ngành Tâm lý học Giáo dục

Ngành Tâm lý Lao động và Tâm lý Kỹ thuật

Ngành Tâm lý học Xã hội

Ngành Tâm lý học Lâm sàng

Ngành Tâm lý học Phát triển

Ngành Tâm Sinh lý

Ngành Sư phạm, Tâm lý và Phương pháp Giảng dạy ở Giáo dục Cấp cao

 

Khoa Xã hội học

Ngành Lịch sử và Lý thuyết Xã hội học

Ngành Phương pháp luận về Nghiên cứu Xã hội học

Ngành Xã hội học về Lao động và Doanh nghiệp

Ngành Tin học Xã hội

Ngành Xã hội học về Văn hóa, Cơ cấu và Giáo dục

Ngành Xã hội học về Quan hệ Quốc tế

Ngành Xã hội học về Hệ thống Truyền thông

Ngành Xã hội học về Gia đình

Ngành Xã hội học về Tổ chức

Ngành Xã hội học về Kinh tế

Ngành Quản lý Nhà nước và Đô thị

 

Khoa Mỹ thuật và Nghệ thuật Biểu diễn

Ngành Âm nhạc

Ngành Kịch nghệ

Ngành Mỹ thuật

Ngành Lý thuyết Tổng quát về Nghệ thuật

 

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ

Hồ sơ xin đăng ký nhập học vào Trường bao gồm những thành phần sau:

+ Đơn xin nhập học (theo mẫu)

+ Bản sao hai trang đầu của hộ chiếu

+ Bằng cấp đã có (bằng tốt nghiệp trung học nếu đăng ký vào cấp đại học, bằng tốt nghiệp đại học nếu đăng ký vào cấp cao học, bằng cao học nếu đăng ký vào cấp tiến sĩ)

+ Bản sao học bạ

+ Giấy khám sức khỏe, bao gồm cả xét nghiệm bệnh AIDS

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm y tế

Những hồ sơ về học thuật và y tế cần được dịch sang tiếng Nga, có chứng thực của tòa đại sứ Nga hoặc tòa đại sứ của ứng viên tại Nga.

Quá trình để ứng viên được nhận vào học có phần thi tuyển (hoặc dưới hình thức phỏng vấn, hoặc kiểm tra) tại khoa mà ứng viên muốn xin vào học.

 

HỌC PHÍ

Học phí dành cho sinh viên quốc tế trong năm học 2004/2005 được tính bằng Dollar Mỹ trên cơ sở một năm học như sau:

Khoa

Đại học

Chuyên ngành

Cao học

Tiến sĩ

Sau tiến sĩ

Thực tập sinh (theo tháng)

Toán và cơ khí

3600

3600

3600

4200

4200

300*

400*

Toán học Điện toán và Điều khiển học

3600

3600

3600

4000*

4500*

9600

360

Vật lý

3600

3600

3600

4000

4000

400

Hóa học

3600

3600

3600

4000

4500

360

Sinh vật

4000

4000

4000

4000*

5000*

4000*

5000*

350*

500*

Khoa học về Đất

3600

3600

3600

4000

-

400

Địa chất học

3600

3600

3600*

3800*

4200*

5000*

4200*

5000*

360

Địa lý

 

-

3600*

4000*

3700

4000

4500

360

Khoa học Vật liệu

3600

4000

4000

4400

4600

400

Y khoa Cơ bản

 

-

3600*

4000*

6000*

 

-

 

-

 

 

-

250*

500*

Kỹ thuật Sinh học và Tin học Sinh học

 

-

 

3600

 

-

 

4000

 

4000

 

200

Triết học

 

3600*

4500*

3600*

4000*

4500*

5000*

 

4000*

5000*

 

4500

 

4000

300*

360*

 

400*

Lịch sử

3600

3600

4200

4200

5000

360*

420*

Ngữ văn

 

4000*

5000*

 

4000*

5000*

 

4500

 

6000

 

6500

200*

350-

500*

600*

Xã hội học

3600

3600

3600

4000

-

360

Tâm lý học

5000

5000

5000

4000

4000

200

Kinh tế học

5000*

5500*

-

5500

5500

6000

400

Luật

5700

5700

5700

7500

9500

-

Báo chí

4000

-

4500

5000

5000

200-

600*

Ngoại ngữ

5000

5000

5000

6000

*

300

Nghiên cứu châu Á và châu Phi

 

 

5000

 

 

5000

 

4500*

5000*

 

4000*

4500*

5000*

 

 

4000

300-

350*

500-

550*

1000*

Quản trị Công cộng

5000

5000

5000

4000

4000

500

Sư phạm

-

-

3600*

4100*

4100*

4600*

4100*

4600*

360*

410*

Nghệ thuật

5000

-

5000

6500

6500

250-

500*

Quản trị Kinh doanh sau Đại học

5800

-

5000*

5800*

-

-

-

 

·        Mức học phí dao động tùy theo từng chương trình học

Học phí cho chương trình dự bị đại học được tính như sau:

+ Chương trình dự bị cho cấp đại học: 2650

+ Chương trình dự bị cho cấp cao học hoặc tiến sĩ ngành nhân văn: 2650

+ Chương trình dự bị cho cấp cao học hoặc tiến sĩ ngành khoa học: 2950

Ngoài ra các loại chi phí khác cho một sinh viên được ước tính như sau:

+ Chỗ ở trong ký túc xá sinh viên có mức tối thiểu là 40 USD/tháng

+ Lệ phí khám sức khỏe và xét nghiệm AIDS: từ 32 USD đến 190 USD

+ Lệ phí bảo hiểm y tế: từ 61 USD đến 220 USD

+ Lệ phí kiểm tra khả năng tiếng Nga: từ 40 USD đến 50 USD

+ Lệ phí giám định các loại bằng cấp được cấp tại nước của sinh viên: 20 USD đến 170 USD

+ Lệ phí dịch thuật các loại bằng cấp sang tiếng Nga: từ 20 USD đến 100 USD

 

CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ

Chương trình này nhằm mục đích đào tạo tiếng Nga tổng quát và tiếng Nga cho học thuật, cũng như những nội dung cơ sở về nhân văn và khoa học cho các sinh viên quốc tế thuộc tất cả các cấp từ đại học đến tiến sĩ.

Thời gian của chương trình này kéo dài trong vòng một năm học hoặc một năm rưỡi. Mỗi lớp chỉ có 5 đến 8 sinh viên trong các giờ về ngôn ngữ, và tối đa là 16 sinh viên trong các môn khác. Những lớp này học từ 6 đến 8 tiết một ngày, 5 ngày trong một tuần.

Để có thể vào học năm thứ nhất của ngành đã chọn, các sinh viên nước ngoài phải có một kỹ năng tối thiểu về tiếng Nga và những kiến thức bắt buộc theo từng chuyên ngành, tương đương với những sinh viên người Nga đăng ký cùng ngành học. Do đó chương trình dự bị này sẽ cung ứng cho các sinh viên những điều kiện đó, đồng thời để các sinh viên này làm quen với đời sống xã hội ở Nga.

 

MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH CỦA TRƯỜNG

Hóa học

Cấu trúc Chương trình

Chương trình của ngành Hóa học kéo dài trong 5 năm, theo chế độ toàn thời gian, để sinh viên lấy bằng cử nhân khoa học. Trong vòng 7 học kỳ đầu tiên, sinh viên sẽ lên lớp và tiến hành các thí nghiệm về những môn học cơ bản. Sau đó các sinh viên sẽ chọn cho mình một chuyên ngành. Sau khi hoàn tất các môn học về hóa vô cơ, hóa phân tích, hóa hữu cơ và hóa lý, sinh viên sẽ tham dự một kỳ kiểm tra.

Ngoài những môn cơ bản, chương trình còn có 5 nhóm môn chuyên biệt về hóa lý, hóa học phóng xạ và sinh thái học vô tuyến, hóa polymer, những chất siêu dẫn ở nhiệt độ cao và các phương pháp điện toán trong hóa học. Trong những nhóm này sinh viên sẽ theo một chương trình đặc biệt, trong đó dành nhiều thời gian cho hóa học lượng tử, động học và sự xúc tác, các phương pháp khảo sát và phân tích polymer, và các môn học khác.

Chương trình học

Chương trình học của Ngành bao gồm các môn chính sau đây:

Hóa Vô cơ, Hóa Phân tích, Hóa Hữu cơ, Cấu trúc Phân tử, Hóa học Tinh thể, Hóa Lý, Hóa học Chất keo, Hóa học Polymer, Những Nguyên tắc Hóa học của các Quá trình Sinh học, Công nghệ Hóa học, Bảo vệ Môi trường, Dẫn luận về Nghề Hóa học, Lịch sử và Phương pháp luận của Hóa học, Máy tính và Lập trình, Phân tích Toán, Hình học Giải tích, đại số Tuyến tính, Lý thuyết về Xác suất, Các Phương trình về Vật lý Toán học, Cơ học, Điện học, Sự Dao động, Quang học, Cơ học Lý thuyết, Các Nguyên tắc về Cơ học Lượng tử, Các Thành phần của Cấu trúc Vật chất, Lịch sử nước Nga, Triết học, Kinh tế học, Xã hội học, Tiếng Anh, Tiếng Nga.

 

Các môn Thí nghiệm

Hóa Vô cơ, Hóa Phân tích, Hóa Hữu cơ, Hóa Lý, Hóa học Chất keo, Hóa học Polymer, Công nghệ Hóa học, Vật lý, Dẫn luận về Hóa học Phóng xạ và Sinh thái học Vô tuyến.

 

Vi Sinh vật

Trong chương trình này sinh viên sẽ học các môn chính về sinh lý, hóa sinh về quang dưỡng và tính hướng hóa chất như sau:

Sự Trao đổi chất của Carbonic, Nitric và Sulphuric, Sự Chuyển hóa Vi sinh vật của các Vật Ni-tơ Khác vòng, Emzym của Vi sinh vật, Cơ chế Kháng Oxygen của các Vi khuẩn Kỵ khí, Nguyên tắc Trao đổi chất của Vi khuẩn, Nghiên cứu Cấu trúc Thành Tế bào, Sự Hình thành các chất Kháng sinh Khác nhau, Nghiên cứu về Các Quá trình của Sự Phân ly Vi khuẩn, Nghiên cứu về Tác dụng Kháng đột biến của Vi khuẩn, Việc làm sạch Đất trồng bằng Vi sinh vật, Sự chuyển hóa của DNA trong Vi khuẩn.

 

Báo chí

Việc Tuyển chọn Sinh viên

Việc tuyển chọn sinh viên vào ngành Báo chí được tổ chức dưới dạng cạnh tranh giữa các ứng viên đã có chút kinh nghiệm về hoạt động truyền thông đại chúng. Tất cả ứng viên phải nộp 5 tư liệu về in ấn, truyền hình, truyền thanh hay tin tức trên Web. Kỳ thi gồm hai phần: một bài viết dạng sáng tạo về một đề tài cho sẵn và một cuộc phỏng vấn. Giám khảo sẽ gồm các thành viên trong hội đồng Khoa và các nhà báo bên ngoài. Sau kỳ thi này ứng viên sẽ tham dự một kỳ thi tiếp theo gồm hai bài kiểm tra, một bằng tiếng Nga và một bằng tiếng Anh. Mỗi năm có khoảng 800 ứng viên đăng ký, và chỉ một phần ba trong số đó được tuyển chọn vào học.

 

Chương trình học

Chương trình học 5 năm được chia thành các nhóm môn học như sau:

Báo chí Chuyên nghiệp

Dẫn luận về Nghiên cứu Truyền thông Đại chúng, Thực hành về Truyền thông Đại chúng (báo ngày, radio và truyền hình), Lý thuyết và Phương pháp luận về Báo chí, Tâm lý học Báo chí, Kinh tế học về Truyền thông Đại chúng, Các Kỹ thuật Báo chí Đương đại, Lịch sử Báo chí Nga, Báo chí Nga. Hiện nay, Dẫn luận về Báo chí Thế giới, Lịch sử Truyền thông Đại chúng Nước ngoài, Truyền thông Đại chúng Đương đại Nước ngoài, Các Nguyên tắc về Quảng cáo và Giao tiếp Quần chúng, Các Nguyên tắc về Lý thuyết Truyền thông Đại chúng, Đạo đức Nhà báo.

Khoa học

Triết học, Kinh tế học, Đạo đức học, Lô gíc học, Mỹ học, Nghiên cứu Tôn giáo, Xã hội học và Phương pháp luận về Nghiên cứu Truyền thông Đại chúng, Tâm lý học Xã hội, Các Nguyên tắc về Luật pháp, Lịch sử Hiện đại nước Nga, Những Vấn đề Thực tế của Khoa học Hiện đại, Sinh thái học, Các Công nghệ Cơ bản về Máy tính.

Ngôn ngữ và Văn học

Lịch sử Văn học Nga, Lịch sử Văn học Nước ngoài, Lý thuyết về Văn học, Ngôn ngữ Nga Đương đại, Phong cách học Ngôn ngữ Nga Thực hành, Biên tập Văn học, Ngoại ngữ.

 

Đào tạo Chuyên sâu về Truyền thông Đại chúng

Các sinh viên ở năm thứ 1 và năm thứ 2 sẽ có cơ hội làm việc như một nhà báo chuyên nghiệp khi viết bài cho các báo của trường học, các tuần báo, các chương trình truyền thanh và truyền hình tại Trung tâm Đào tạo Chuyên sâu. Trung tâm được trang bị máy tính, máy in, máy photocopy, có phương tiện truy cập Internet và có nguồn thông tin hỗ trợ từ các cơ quan thông tấn. Trong năm thứ 1 mỗi sinh viên hàng ngày phải viết một tin cho báo hay chương trình truyền thanh, truyền hình. Họ được đào tạo để trở thành phóng viên: tìm thông tin và kiểm tra các sự kiện, liên hệ với những người đưa tin, viết và biên tập tin, viết bản thảo và làm maket cho bài báo của mình. Trong năm thứ hai, mỗi tuần một sinh viên phải làm một tờ báo in màu.

 

Thực hành Truyền thông Đại chúng

Chương trình của ngành Báo chí bao gồm việc thực hành và đào tạo về các lĩnh vực khác nhau trong truyền thông đại chúng: báo chí, cơ quan thông tấn, đài phát thanh, đài truyền hình, trang Web, quảng cáo và giao tiếp quần chúng. Các sinh viên sẽ trải qua nhiều thời gian trong quá trình đào tạo như người học việc hoặc là những nhân viên được trả lương.

Trong năm thứ 1 và năm thứ 2 sinh viên sẽ làm tờ báo của trường là tờ “Nhà Báo” và tham quan những cơ sở khác nhau về truyền thông đại chúng. Sau năm thứ 2, thứ 3 và thứ 4 tất cả sinh viên đều có từ 4 đến 5 tuần thực hành trong một phương tiện truyền thông cụ thể: cơ quan thông tấn, cơ quan in ấn, đài phát thanh, đài truyền hình hay đơn vị thực hiện trang Web. Trong đợt thực hành vào mùa Hè tất cả sinh viên đều được yêu cầu phải có một sản phẩm về truyền thông trong số các kênh truyền thông đại chúng khác nhau. Việc đánh giá sinh viên sẽ được tiến hành qua mỗi khóa đào tạo.

 

Các môn Chuyên ngành theo từng Loại hình Truyền thông Đại chúng

Truyền hình

Lý thuyết và Thực hành của Báo chí Truyền hình, Các Xu hướng của Truyền hình Đương đại, Nhà báo trong việc Sản xuất Chương trình Truyền hình, Giao tiếp bằng Lời nói: Các Kỹ năng Phát âm và Phép Chính âm, Phong cách học về Báo chí Truyền hình, Lịch sử Điện ảnh, Nền Văn hóa Sản xuất của các Nhà báo Truyền hình, Hội thảo về Phòng Phát hình của Đài Truyền hình.

Truyền thanh

Lý thuyết và Thực hành của Báo chí Truyền thanh, Lịch sử Truyền thanh Nga, Các Xu hướng của Truyền thanh Đương đại, Giao tiếp bằng Lời nói: Các Kỹ năng Phát âm và Phép Chính âm, Các Tin tức Phát đi trong Chương trình Truyền thanh, Giao tiếp bằng Micro, Hội thảo về Phòng Phát thanh của Đài Truyền thanh.

Báo chí Web

Dẫn luận về Báo chí Web, Hệ thống các Phiên bản trên mạng, Các Phương pháp của Báo chí Web (tin tức trực tuyến; giao tiếp tương tác, v.v...), Các Kỹ thuật Multimedia, Luật lệ và Bản quyền, Thiết kế trang Web, Hội thảo.

Quảng cáo và Giao tiếp Quần chúng

Các Nguyên tắc về Quảng cáo, Lịch sử Quảng cáo, Kinh tế học và Tổ chức của Công tác Quảng cáo, Công nghệ Sáng tạo trong Quảng cáo, Các Nguyên tắc về Tiếp thị và Quản lý, Dẫn luận về Thiết kế trong Quảng cáo, Triết lý trong Quảng cáo Xã hội học trong Quảng cáo, Quảng cáo và ý kiến Quần chúng, Văn hóa Quần chúng và Quảng cáo, Phong cách học và Biên tập trong Quảng cáo, Nhiếp ảnh trong Quảng cáo, Hội thảo.

Biên tập và Xuất bản

Lý thuyết và Thực hành về việc Biên tập Sách, Sản xuất và Thiết kế Sách, Kinh tế học và Tổ chức của việc Xuất bản Sách, Nghiên cứu về Bản quyền, Lịch sử Xuất bản Sách, Lịch sử Nghệ thuật Biên tập ở Nga, Thiết kế Sách bằng Vi tính, Hội thảo.

Xã hội học Truyền thông Đại chúng

Xã hội học Truyền thông Đại chúng ở Nga và nước ngoài, Xã hội học về ý kiến Quần chúng, Phương pháp luận về Nghiên cứu Truyền thông Đại chúng.

Báo ảnh

Lý thuyết và Thực hành về Báo ảnh, Báo ảnh và Biên tập ảnh, Các Kỹ thuật ảnh màu, Lịch sử Báo ảnh, Hội thảo.

Thư ký Điều hành

Lý thuyết và Thực hành về Báo định kỳ, Chuẩn bị và Sản xuất một Tờ báo, Quản lý Đội ngũ Biên tập, Tổ chức về Phương tiện Truyền thông Đại chúng, Hội thảo.

Báo chí Quốc tế

Các Cơ sở của Luật Quốc tế, Lý thuyết và Thực hành về Báo định kỳ & Truyền thanh và Truyền hình, Khảo sát về Báo chí Thế giới, Địa lý Kinh tế và Địa lý Chính trị của Nước ngoài, Tổ chức Cơ quan Báo chí, Các Hệ thống Truyền thông Đại chúng của Nước ngoài, Ngoại ngữ (sinh viên sẽ học 2 ngoại ngữ khác nhau).

 

Cơ khí và Toán ứng dụng

Chương trình học của Ngành gồm các môn chính được phân phối như sau:

Các môn Tổng quát (2 năm đầu)

Giải tích Toán học , Đại số, Hình học Giải tích, Đại số Tuyến tính và Hình học, Dẫn luận về Lô gíc Toán học, Lý thuyết về Hàm số và Giải tích Hàm, Phương trình Vi phân, Lý thuyết về Xác suất, Sử dụng Máy tính và Lập trình, Thực hành Máy tính, Ngoại ngữ, Lịch sử Chính trị Thế kỷ 20, Triết học.

Các môn Chuyên ngành

Giải tích Hàm, Các Phương trình Vật lý - Toán học, Lý thuyết về Các hàm có Biến phức, Lý thuyết về Xác suất và Ngẫu nhiên, Thực hành Máy tính, Các Phương pháp về Điện toán, Lịch sử và Phương pháp luận về Cơ học, Cơ học Lý thuyết, Thực hành về Vật lý và Cơ học, Cơ học của các Hệ thống Được Kiểm soát.

 

Tin học và Toán ứng dụng

Chương trình học của Ngành gồm các môn chính được phân phối như sau:

Các môn Tổng quát

Giải tích Toán học, Đại số Tuyến tính, Hình học Giải tích, Toán Rời rạc, Phương trình Vi phân, Lý thuyết Xác suất và Thống kê Toán học, Dẫn luận về Tin học (MS-DOS), Thuật toán và Ngôn ngữ Thuật toán (Pascal), Cấu trúc Hệ thống Máy tính và Ngôn ngữ Assembly, Phần mềm Hệ thống (Ngôn ngữ C), Các Hệ Điều hành (UNIX, WINDOWS), Phần mềm ứng dụng, Đồ họa Vi tính.

Các môn Chuyên ngành

Cấu trúc Máy tính, Các Nguyên tắc về Điều khiển học, Công nghệ Lập trình, Các Ngôn ngữ Lập trình, Xây dựng Trình Biên dịch, Các Hệ thống Điện toán, Thông minh Nhân tạo, Các Công nghệ về Mạng, Toán Rời rạc, Những Vấn đề về ứng dụng của Điều khiển học, Các Phương pháp Xác suất, Các Phương pháp Tối ưu hóa, Xử lý Dữ liệu Song song, Hệ thống Phân phối và Mạng, Cấu trúc Hệ thống Máy tính.

 

Hóa Sinh

Chương trình của Ngành bao gồm các môn chính được phân phối như sau:

Các môn Tổng quát

Toán học, Các Phương pháp Toán học trong Sinh vật, Vật lý, Hóa Tổng quát, Hóa Phân tích, Hóa Hữu cơ, Hóa Lý, Hợp chất Đại Phân tử và Hóa học Chất keo, Tế bào học, Thực vật học, Động vật học, Nhân loại học, Di truyền học, Sinh lý Con người và Động vật, Sinh lý Cây trồng, Sinh lý của Hoạt động Thần kinh Bậc cao, Hóa Sinh, Lý Sinh, Vi Sinh vật, Vi-rút học, Lý thuyết về Tiến hóa, Sinh học Phân tử, Sinh thái học, Bảo vệ Môi trường.

Các môn Chuyên ngành

Công nghệ Sinh học, Enzym học, Hóa học của Hệ thống Miễn dịch, Hóa sinh của Protein, Các Nguyên tắc về Tổ chức Cấu trúc của Polimer Sinh học, Hóa học về Acid nucleic, Kỹ thuật Gien, Nhiệt động lực học về Sinh vật, Các Phương pháp Thực nghiệm về Hóa Sinh, Các Phương pháp Vật lý và Hóa học về Hóa Sinh, Sinh học Phân tử.

 

Y khoa

Chương trình của Ngành bao gồm những môn chính được phần phối như sau:

Các môn Tổng quát

Triết học, Xã hội học, Kinh tế, Lịch sử nước Nga, Lịch sử Y khoa, Luật học, Tâm lý học và Giáo dục học, Vật lý, Tiếng Anh, Tiếng La Tinh, Thuật ngữ Y khoa, Lý Y khoa và Lý sinh, Thiết bị Y khoa, Toán Bậc cao, Tin học, Tin học Y khoa, Hóa Tổng quát, Sinh học Y khoa, Di truyền học, Vật ký sinh, Hóa Sinh, Giải phẫu người, Vi sinh vật học, Vi rút học, Miễn nhiễm học, Mô học, Phôi học, Tế bào học, Dược lý học.

Các môn Lâm sàng

Vệ sinh Tổng quát, Y khoa Xã hội và Dịch vụ Y tế, Dịch tễ học, Nội khoa, Giải phẫu, X quang, Dược lý Lâm sàng, Các bệnh Truyền nhiễm, Khoa Da liễu, Các bệnh Thần kinh, Di truyền học Con người, Tâm thần học, Khoa Tai Mũi Họng, Thủ thuật Rạch mắt, Y khoa Pháp lý, Sản khoa, Nhi khoa, Y khoa Quân đội, Sinh thái học Y khoa, Y khoa Nghề nghiệp và Y khoa Phục hồi.

 

Luật Kinh doanh

Chương trình của Ngành gồm các môn chính được phân phối như sau:

Các môn Tổng quát

Lịch sử nước Nga, Lý thuyết về Kinh tế học, Triết học, Lô gíc học, Lịch sử và Lý thuyết về Tôn giáo, Xã hội học Chính trị, Tâm lý học, Tiếng La Tinh, Tiếng Nga, Lý thuyết về Luật pháp, Lịch sử Luật pháp của Nga, Lịch sử Luật pháp Thế giới, Lịch sử về Tư tưởng Chính trị và Pháp lý, Luật lệ riêng của một nước, Luật Hiến pháp của Liên bang Nga, Luật Hiến pháp của Nước ngoài, Luật Hành chính, Luật Tài chính, Luật La Mã, Luật Dân sự, Thủ tục Tố tụng Dân sự, Luật Gia đình, Luật Lao động, Luật Đất đai, Luật Môi trường, Luật Thương mại, Luật Kinh doanh, Những Cơ quan Thi hành Luật lệ ở Liên bang Nga, Luật Hình sự, Tội phạm học, Luật Cải tạo, Luật Cá nhân Quốc tế, Luật An ninh Xã hội, Kế toán Pháp lý.

Các môn Chuyên ngành

Lý thuyết về Luật pháp, Sự Phát triển của Chế độ Hiện hành và Đường lối Xét xử trong Luật Kinh doanh, Luật Cạnh tranh, Luật Tư hữu hóa, An toàn và An ninh trong các Hoạt động Kinh doanh, Luật Ngân hàng và Các Qui định về Tiền tệ, Quản lý về tiện tệ,

 

Quản lý

Quản lý chương trình của Ngành gồm các môn chính được phân phối như sau:

Kinh tế Vi mô, Kinh tế Vĩ mô, Lý thuyết về Kinh tế Quá độ, Lịch sử Tư tưởng Kinh tế, Lịch sử Kinh tế, Kinh tế Quốc tế, Lý thuyết về Các Thị trường Nhánh, Kế toán và Kiểm toán, Phân tích Kinh tế về Hoạt động Thương mại, Tổ chức Sản xuất, Tài chính của Công ty, Thị trường Lao động và Mối Quan hệ Xã hội - Lao động, Ngân hàng, Quản lý, Cách ứng xử Tổ chức, Quản lý Chiến lược, Tiếp thị, Những Cơ sở của Doanh nghiệp, Quản lý Rủi ro và Bảo hiểm, Quản lý Dự án, Quản lý Nhân sự, Kiểm soát Quản lý, Các Hệ thống Thuế, Luật Thương mại, Các mối Quan hệ Cộng đồng, Thống kê, Toán học cho Kinh tế, Các Hệ thống Thông tin, Tâm lý học xã hội.

 

Các môn Nhiệm ý

Quản lý Môi trường, Quản lý trong Lĩnh vực Xã hội.

Địa chỉ của Trường:

M. V.Lomonosov Moscow State University,

Leninskiye Gory, Moscow, 119992, RUSSIA

ĐT. 7 095 9391000

Fax: 7 095 9390126

E-mail: info@rector.msu.ru




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/1993-02-633470658935000000/Du-hoc/Dai-hoc-Lomonosov.htm


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận