Thủ tục hành chính: B-BTC-242295-TT

Phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam
Bộ Tài chính

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Chứng khoán số 70/2006...

Văn bản qui định

Luật doanh nghiệp số 60/2005...

Văn bản qui định

Luật số 62/2010/QH12 của Quố...

Văn bản qui định

Nghị định số 58/2012/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư số 204/2012/TT-BTC...

Văn bản qui định

Thông tư số 52/2012/TT-BTC n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Đáp ứng các điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định của Luật chứng khoán; Thông tư số 204/2012/TT-BTC...
Không thuộc danh mục ngành nghề mà pháp luật cấm bên nước ngoài tham gia; Thông tư số 204/2012/TT-BTC...
Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị theo quy định của Luật doanh nghiệp thông qua việc huy động vốn dưới hình thức phát hành chứng khoán làm cơ sở cho việc chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành; Thông tư số 204/2012/TT-BTC...
Tổng số lượng cổ phiếu phát hành để làm cơ sở cho việc chào bán chứng chỉ lưu ký và số lượng cổ phiếu do cá nhân và tổ chức nước ngoài sở hữu tại Việt Nam phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định; Thông tư số 204/2012/TT-BTC...
Có đề án phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu mới phát hành và đề án này đáp ứng các điều kiện chào bán theo quy định của nước sở tại.
Thông tư số 204/2012/TT-BTC...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Bản công bố thông tin (theo mẫu);
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hỗ trợ chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành;
Bản sao Điều lệ công ty được chứng thực có nội dung phù hợp với các quy định của pháp luật;
Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) theo mẫu. Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, thì cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành. Các tài liệu về cam kết bảo lãnh phát hành có thể được gửi sau các tài liệu khác, nhưng chậm nhất phải trước ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán;
Quyết định của Hội đồng quản trị công ty thông qua hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng. Đối với việc chào bán cổ phiếu ra công chúng của tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành;
Trường hợp một phần hoặc toàn bộ hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng được tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận thì tổ chức phát hành phải gửi văn bản xác nhận của tổ chức, cá nhân đó cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Đề án phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu mới phát hành. Đề án này phải đáp ứng các điều kiện chào bán theo quy định của nước sở tại;
Tài liệu chứng minh đáp ứng tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định.

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

Tổ chức phát hành gửi hồ sơ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam tới UBCKNN.

Mô tả bước

UBCKNN tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, UBCKNN có ý kiến bằng văn bản yêu cầu tổ chức phát hành bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ.

Mô tả bước

UBCKNN có văn bản chấp thuận hoặc từ chối. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nêu rõ lý do trong văn bản.

Mô tả bước

Trường hợp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận thì sau khi được chấp thuận, tổ chức phát hành phải gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bản sao hồ sơ đăng ký chính thức với cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại;

Mô tả bước

Trong thời gian trước khi hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nước sở tại chấp thuận, tổ chức phát hành phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước những thay đổi, bổ sung (nếu có) trong hồ sơ đăng ký chào bán với cơ quan quản lý chứng khoán nước ngoài;

Mô tả bước

Chứng chỉ lưu ký giao dịch tại nước ngoài có thể được huỷ theo yêu cầu của người sở hữu chứng chỉ lưu ký. Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký có trách nhiệm thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước số lượng chứng chỉ lưu ký được hủy vào các ngày 15 và 30 hàng tháng.
Chứng chỉ lưu ký sau khi hủy bỏ không được tái phát hành ngoại trừ trường hợp được tổ chức phát hành thực hiện việc đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài trên cơ sở số cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam;

Mô tả bước

Việc giao dịch, niêm yết cổ phiếu làm cơ sở cho chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài sau khi hủy chứng chỉ lưu ký được thực hiện theo quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán.

Kết quả của việc thực hiện

Công văn chấp thuận hoặc từ chối trong đó nêu rõ lý do
Tổ chức
30 ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
B-BTC-242295-TT

01 bộ gốc bằng tiếng Việt kèm theo tệp tin điện tử. Trường hợp tài liệu trong hồ sơ là bản sao thì phải là bản sao được chứng thực. Trường hợp tài liệu gốc trong hồ sơ được lập bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam xác nhận.

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bo_tai_chinh/b_btc_242295_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận