ủy ban nhân dânQUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết xây khu vực cửa ngõ thành phố Đà Lạt (phần 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc ban hành điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 620/TTg ngày 27/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt qui hoạch tổng thể xây dựng Thành phố Đà Lạt- tỉnh Lâm Đồng;
Xét tờ trình số 900/TT-UB ngày 5/11/1998 của UBND Thành phố Đà Lạt về việc Trình duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực cửa ngõ Thành phố Đà Lạt;
Xét Tờ trình số 1496/XD-QH ngày 18/12/1998 của Sở Xây dựng tỉnh về việc đề nghị phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực cửa ngõ Thành phố Đà Lạt (phần I),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Phê duyệt qui hoạch chi tiết xây dựng khu vực cửa ngõ Thành phố Đà Lạt (phần I) với nội dung chủ yếu như sau:
1.1. Tên đồ án qui hoạch:
Qui hoạch chi tiết xây dựng khu vực cửa ngõ Thành phố Đà Lạt (phần I).
1.2. Mục tiêu qui hoạch:
Triển khai đồ án qui hoạch tổng thể xây dựng Thành phố Đà Lạt.
Phân bố cơ cấu, qui mô, chức năng, ranh giới các loại đất và làm rõ đất ở, qui mô đáp ứng về dân số.
Xác lập các nội dung chủ yếu quản lý Nhà nước về mặt qui hoạch xây dựng đô thị.
1.3. Sự phù hợp với qui hoạch chung:
Phù hợp với đồ án qui hoạch tổng thể xây dựng Thành phố Đà Lạt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 620/TTg ngày 27/10/1994.
1.4. Vị trí: Khu vực cửa ngõ Thành phố Đà Lạt (một phần diện tích thuộc phường 3 và phường 10 Thành phố Đà Lạt).
1.5. Giới cận:
Đông giáp : đường khe sanh
Nam giáp : Rừng thông
Tây giáp : Đường 3 tháng 4
Bắc giáp : Đường Trần Hưng Đạo
1.6. Diện tích đất qui họach: 250 ha được phân chia như sau:
STT | Lọai đất | Diện tích ( ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất rừng | 147,4714 ha | 58,88% |
2 | Đất khu vực I Dinh II | 09 ha | 3,6% |
3 | Đất khu vực II Dinh II | 20 ha | 8% |
4 | Đất khu vực Minh Tâm | 09 ha | 3,6% |
5 | Đất khu vực biệt thự trần Hưng Đạo | 4,5 ha | 1,8 % |
6 | Đất công trình công cộng | 02 ha | 0,8 % |
7 | Đất thuộc khu ở | 40,3519 ha | 16,14 % |
8 | Đất giao thông đối nội Giao thông đối ngoại | 5,1217 ha 12,555 ha | 2,048% 5,02% |
| Tổng diện tích qui hoạch | 250 ha | 100% |
1.7. Nội dung qui hoạch:
a) Không gian - kiến trúc:
Dọc theo trục đường 3 tháng 4 cần tôn tạo, cải tạo nâng cấp các biệt thực cũ, ưu tiên phát triển biệt thự, mái lợp ngói, tầng cao < 2 tầng, mật độ xây dựng < 30%, khỏang lùi tối thiểu là 5 m, diện tích lô đất tối thiểu theo qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
Dọc theo trục đường Trần Hưng Đạo cần tôn tạo, cải tạo nâng cấp các biệt thự cũ.
Khu vực phía sau dãy biệt thự Trần Hưng Đạo phát triển thêm nhà ở dạng biệt lập, các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tầng cao < 2 tầng, mật độ xây dựng < 50%.
Khu vực dọc theo đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn, cải tạo, chỉnh trang, phát triển theo hướng nhà biệt thự, biệt lập, các chỉ tiêu xây dựng theo qui chuẩn xây dựng Việt Nam, tầng cao < 2 tầng so với mặt đường giao thông chính.
Khu vực "chợ rau" cũ và đường Đặng Thái Thân, phát triển lọai nhà biệt lập, biệt thự, mái lợp ngói, tầng cao < 2 tầng, mật độ xây dựng < 40%.
Khu vực đất trống đối diện bến xe trung tâm xây dựng tiểu công viên tiếp theo là rừng thông; giáp phía sau đường 3 tháng 4 là một số nhà biệt thự, biệt lập, mái lợp ngói, tầng cao < 2 tầng.
Khu vực dọc đường Khe Sanh phát triển nhà biệt thự, biệt lập, mật độ xây dựng < 40%, tầng cao < 2 tầng.
Khu vực "ngã ba Điện lực Lâm Đồng" cần tôn tạo, cải tạo các nhà biệt thự, biệt lập hiện có; riêng các ki ốt đầu đường Khe Sanh cần phải cải tạo thành nhà biệt lập, có tầng cao < 2 tầng so với mặt đường, mật độ xây dựng < 50%.
b) Cấp, thóat nước;
Cấp nước: Sử dụng hệ thống cấp nước của thành phố.
Thoát nước:
Nước mưa thóat theo địa hình tự nhiên chảy vào hệ thống mương, cống chung của thành phố.
Nước thải sinh họat được xử lý qua bể tự họai trước khi chảy ra cống, mương chung của thành phố.
c) Giao thông:
Đường 3 tháng 4, đường Trần Hưng Đạo và đường Khe Sanh có chỉ giới đường đỏ 27 m.
Đường trong khu ở có chỉ giới đường đỏ là 8m, lòng đường rộng 5 m, lề 1,5 m x 2.
d) Cấp điện:
Sử dụng hệ thống cấp điện của thành phố (đính kèm hồ sơ qui họach tỷ lệ 1/1000 do xí nghiệp Tư vấn Xây dựng Lâm Đồng lập tháng 8/1998).
Điều 2:
1. Giao UBND Thành phố Đà Lạt tổ chức phổ biến công khai đồ án qui họach chi tiết được duyệt để nhân dân biết và thực hiện, đồng thời có trách nhiệm tổ chức quản lý xây dựng đô thị theo qui định hiện hành của Nhà nước.
2. Trên cơ sở đồ án qui hoạch được phê duyệt, UBND Thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xác định qũi đất phù hợp với qui họach hoặc đất nằm xen cấy trong khu dân cư để tiến hành lập qui họach phân lô trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để giao đất tạo vốn đầu tư xây dựng theo đúng qui họach và pháp luật.
3. Giao Sở Xây dựng, sở địa chính, Sở Giao thông vận tải và các ngành chức năng có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và tổ chức thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, chủ tịch UBND Thành phố Đà Lạt, giám đốc các sở: Xây dựng, Địa chính, giao thông vận tải, Công nghiệp, Kế họach và đầu tư, Tài chính - Vật giá, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học công nghệ - Môi trường và các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.