THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện pháp lệnh hành nghề Y Dược tư nhânvà nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994
của Chính phủ về cụ thể hoá một số điều trong pháp lệnhhành nghề y dược tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề y
Căn cứ Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân ngày 30/09/1993;
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ cụ thể hoámột số điều trong Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân;
Bộ Y tế hướng dẫn cụ thể việc hành nghề Y tư nhân như sau:
CHƯƠNG I:
Những quy địnhchung
Điều 1:Hình thức tổ chức các cơ sở hành nghề Y tư nhân:
1.Bệnh viện tư nhân:
Đakhoa
Chuyênkhoa
2.Phòng khám đa khoa: Là phòng khám có nhiều chuyên khoa.
3.Phòng khám chuyên khoa:
Phòngkhám nội: gồm các loại:
Phòngkhám nội tổng hợp
Cácphòng khám thuộc hệ nội
Phòngkhám gia đình
Phòngtư vấn y tế qua điện thoại
Phòngkhám chuyên khoa ngoại
Phòngkhám chuyên khoa phụ sản-Kế hoạch hoá gia đình.
Phòngkhám chuyên khoa răng hàm mặt
Phòngkhám chuyên khoa mắt
Phòngkhám chuyên khoa tai mũi họng
Phòngkhám chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ
Phòngkhám chuyên khoa điều dưỡng-phục hồi chức năng
Phòngkhám chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh
Phòngxét nghiệm: sinh hoá, huyết học, vi sinh, giải phẫu bệnh vi thể.
4.Nhà hộ sinh
5.Dịch vụ Y tế
Phònglàm răng giả
Tiêmchích thay băng
Dịchvụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà.
Điều 2:Các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở khám chữa bệnh tư và những người hànhnghề y tư nhân được khuyến khích và hưởng ưu đãi theo Luật khuyến khích đầu tưtrong nước ngày 20/5/1998. Người đứng đầu các cơ sở khám chữa bệnh tư phải đủtiêu chuẩn và điều kiện hành nghề phù hợp với từng loại hình theo quy định củaThông tư này.
Điều 3:Công chức, sỹ quan tại ngũ trong lực lượng vũ trang nhân dân không được thamgia thành lập hoặc quản lý bệnh viện tư, cơ sở khám chữa bệnh thành lập theoLuật doanh nghiệp tư nhân và Luật công ty (theo Luật doanh nghiệp khi Luật nàycó hiệu lực), nhưng được ký hợp đồng với bệnh viện tư, các cơ sở khám chữa bệnhtrên để làm việc ngoài giờ hoặc được phép đăng ký hành nghề ngoài giờ dưới cáchình thức tổ chức khác nếu các đối tượng đó được thủ trưởng cơ quan đồng ý bằngvăn bản.
Điều 4:Cơ sở khám chữa bệnh phải có biển hiệu theo quy định, phải công khai, thực hiệnđúng giá viện phí và phạm vi hành nghề cụ thể.Phạm vi hành nghề và giá viện phíphải được cấp có thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điềukiện thành lập cơ sở hành nghề y tư nhân" phê duyệt.
Điều 5:Các cơ sở khám chữa bệnh tư chỉ được phép hoạt động sau khi được cấp Y tế cóthẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hànhnghề y tư nhân.
Điều 6:Mọi cơ sở hành nghề y tư nhân phải đăng ký và nộp lệ phí thẩm định cấp giấychứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y tư nhân theoquy định của Liên tịch Bộ Tài chính -Bộ Y tế.
CHƯƠNG II:
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HÀNH NGHỀ CỦA CÁC CƠSỞ HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN
Điều 7: Bệnh viện: Bệnh viện là cơ sở khám chữa bệnh có điều trị nội trúvà ngoại trú. Bệnh viện có thể là bệnh viện đa khoa hay bệnh viện chuyên khoa.
1.Tiêu chuẩn:
Giámđốc bệnh viện là bác sỹ đa khoa hay chuyên khoa đã thực hành 5 năm tại bệnhviện.
Trưởngkhoa là bác sỹ chuyên khoa đã thực hành 5 năm ở cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp,trong đó có 3 năm thực hành chuyên khoa.
2.Điều kiện:
Bệnhviện ít nhất có 21 giường bệnh.
Tổchức, cán bộ cần phù hợp với quy mô bệnh viện.
Cơsở hạ tầng, thiết bị y tế thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế bệnhviện ban hành kèm theo quyết định số 1895/1997-BYT-QĐ ngày 19/09/1997.
Bệnhviện phải có đủ:
Khoakhám bệnh-khoa cấp cứu.
Cáckhoa điều trị.
Cáckhoa cận lâm sàng.
Cóđủ điện, nước, thiết bị phòng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý chất thải.
Trangthiết bị y tế từng khoa (ít nhất phải tương đương tuyến huyện) theo "Quyđịnh danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòngkhám đa khoa khu vực, trạm y tế xã" được ban hành kèm theo Quyết định số1419/BYT-QĐ ngày 23/8/1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3.Phạm vi hành nghề:
Thựchiện theo đúng danh mục kỹ thuật đã được Bộ Y tế cho phép. Bệnh viện phải nhậnbệnh nhân trong tình trạng cấp cứu, chỉ được chuyển viện sau khi đã cấp cứu.
Điều 8: Phòng khám đa khoa: Phòng khám đa khoa là cơ sở khám chữa bệnh gồm nhiềuphòng khám chuyên khoa (ít nhất có 2) do một giám đốc phụ trách chung.
1.Tiêu chuẩn:
Giámđốc phòng khám đa khoa là bác sỹ đa khoa hay chuyên khoa đã thực hành 5 năm tạibệnh viện; trưởng phòng khám chuyên khoa là bác sỹ chuyên khoa đã thực hành 5năm tại cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp, trong đó có 3 năm thực hành chuyên khoa.
2.Điều kiện:
Cơsở hạ tầng: Phải đảm bảo đủ diện tích. Trang thiết bị phải đủ tiêu chuẩn vàđiều kiện như phòng khám chuyên khoa. Ngoài các phòng khám chuyên khoa, phòngkhám đa khoa nhất thiết phải có phòng đợi, phòng cấp cứu, phòng lưu (phòng lưutối đa không quá 10 giường lưu và không lưu quá 24 giờ), có đủ công trình vệsinh, điện nước, xử lý chất thải, đảm bảo vệ sinh môi trường.
3.Phạm vi hành nghề:
Hànhnghề theo danh mục của các chuyên khoa đã được duyệt.
Điều 9: Phòng khám nội:
Phòngkhám nội gồm các loại:
Phòngkhám nội tổng hợp
Cácphòng khám thuộc hệ nội
Phòngkhám gia đình
Phòngtư vấn y tế qua điện thoại
1.Tiêu chuẩn:
Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ đa khoa hay chuyên khoa đã thực hành 5 năm tại cơsở khám chữa bệnh hợp pháp.
Ở các vùng núi cao, y sỹ đã thựchành 5 năm tại cơ sở khám chữa bệnh hay bác sỹ đã thực hành 3 năm được đăng kýhành nghề. Y sỹ không được hành nghề tư vấn qua điện thoại.
2.Điều kiện:
a.Phòng khám nội tổng hợp, các phòng khám thuộc hệ nội phải có dụng cụ chuyên môntối thiểu, có hộp thuốc cấp cứu và chống choáng (Phụ lục 1 và 2)
ítnhất phải có 1 buồng khám riêng biệt 10m2, có giường khám, bàn làmviệc. Cơ sở phải thoáng mát, ngăn nắp đảm bảo ánh sáng, nước, công trình vệsinh và tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình.
b.Phòng khám gia đình phải có dụng cụ chuyên môn tối thiểu, có hộp thuốc cấp cứuvà chống choáng (Phụ lục 1 và 2).
3.Phạm vi hành nghề:
a.Phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình:
Tưvấn sức khoẻ và kế hoạch hoá gia đình.
Quảnlý sức khoẻ.
Sơcứu, cấp cứu, khám và kê đơn, điều trị các bệnh thông thường, không làm các thủthuật chuyên khoa. Phát hiện những trường hợp vượt khả năng, chuyển đến phòngkhám chuyên khoa hay tuyến trên.
Khámngoại: sơ cứu gẫy xương, không bó bột, không làm tiểu phẫu.
Khámsản phụ: khám thai, quản lý thai sản, không đỡ đẻ.
Khámrăng: không nhổ răng.
Khámtai mũi họng: soi tai mũi họng, không chích rạch viêm tai giữa.
Làmcác xét nghiệm đơn giản bằng giấy thử.
Lấybệnh phẩm gửi đi xét nghiệm, không sinh thiết, không chọc dò.
Điệntim, siêu âm vv... Không cần phải cấp giấy chứng nhận riêng, nhưng phải có giấychứng nhận bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và đã được thực hành về các chuyênkhoa này của cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp, được cơ quan có thẩm quyền cấp giấychứng nhận cho phép ghi trong phạm vi hành nghề.
b.Các phòng khám thuộc hệ nội: khám bệnh, chẩn đoán, điều trị các bệnh thuộcchuyên khoa đã được duyệt.
c.Phòng tư vấn qua điện thoại: bác sỹ chỉ tư vấn những chuyên khoa đã được đăngký và được đào tạo.
Điều 10: Phòng khám chuyên khoa ngoại:
1.Tiêu chuẩn:
Ngườihành nghề là bác sỹ chuyên khoa ngoại, đã thực hành 5 năm ở cơ sở khám chữabệnh hợp pháp, trong đó ít nhất 3 năm thực hành chuyên khoa ngoại.
2.Điều kiện:
Ngoàiđiều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất theo quy định tại điều 9 của Thông tưnày, phòng khám chuyên khoa ngoại phải có dụng cụ tiểu phẫu và phòng tiểu phẫu,phòng cấp cứu và lưu bệnh nhân, cần đặc biệt lưu ý đến kỹ thuật chống nhiễmkhuẩn.(Phụ lục 3).
3.Phạm vi hành nghề:
Sơcứu- cấp cứu ngoại khoa.
Khámvà xử trí các vết thương thông thường.
Bóbột gẫy xương nhỏ.
Tháobột theo chỉ định của thầy thuốc bó bột.
Thắtbúi trĩ nhỏ, mổ u nang bã đậu, u nông nhỏ.
Khôngchích các ổ mủ lan toả lớn.
Điều 11: Phòng khám chuyên khoa phụ sản-Phòng Kế hoạch hoá giađình:
1.Tiêu chuẩn:
Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ đã thực hành 5 năm tại cơ sở khám chữa bệnh hợppháp trong đó ít nhất là 3 năm chuyên khoa phụ sản.
Ở các vùng núi cao, y sỹ sảnkhoa hay nữ hộ sinh trung cấp đã thực hành 5 năm chuyên khoa được đăng ký hànhnghề.
2.Điều kiện:
Cóbàn khám, dụng cụ khám và làm thủ thuật về phụ sản. Ngoài phòng khám có phònglàm thủ thuật. Ngoài thuốc cấp cứu chung, có thuốc cấp cứu chuyên khoa (theophụ lục 1, 4).
3.Phạm vi hành nghề:
Tưvấn giáo dục sức khoẻ, kế hoạch hoá gia đình.
Cấpcứu sản phụ khoa.
Khámthai, quản lý thai sản.
Khámchữa bệnh phụ khoa thông thường.
Đặtthuốc âm đạo.
Đốtđiều trị lộ tuyến cổ tử cung.
Soicổ tử cung, lấy bệnh phẩm tìm tế bào K.
Đặtvòng
Hútthai dưới 15 ngày.
Đìnhsản nam không dùng dao.
Khôngnạo thai, phá thai, không tháo vòng, không đình sản nữ.
Khôngđỡ đẻ tại phòng khám.
Điều 12: Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt:
Tiêuchuẩn:
Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ chuyên khoa răng hàm mặt đã có 5 năm thực hànhchuyên khoa tại cơ sở hợp pháp.
Ở các vùng núi cao, y sỹ chuyênkhoa răng hàm mặt đã thực hành 5 năm hay bác sỹ chuyên khoa đã thực hành 3 nămchuyên khoa.
1.Điều kiện:
Cóđủ dụng cụ, trang thiết bị chuyên khoa răng và làm răng giả (nếu làm răng giả).
Cóđủ phòng tiểu phẫu, phòng làm việc thích hợp với phạm vi hành nghề (phụ lục 6,7).
2.Phạm vi hành nghề:
Khámchữa bệnh thông thường, cấp cứu các vết thương hàm mặt.
Làmcác tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ.
Nắnsai khớp hàm
Điềutrị laze bề mặt.
Chữacác bệnh viêm quanh răng.
Chíchrạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng.
Làmrăng, hàm giả.
Điều 13: Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng:
1.Tiêu chuẩn:
Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ chuyên khoa tai mũi họng đã thực hành ở bệnh viện 5năm, trong đó ít nhất 3 năm thực hành chuyên khoa.
2.Điều kiện:
Cóđủ trang thiết bị dụng cụ khám và làm các thủ thuật chuyên khoa, có phòng tiểuphẫu (Phụ lục 8).
3.Phạm vi hành nghề:
Cấpcứu về tai mũi họng
Khámchữa bệnh thông thường
Viêmxoang, chọc dò xoang, chọc hút dịch u nang.
Chíchrạch viêm tai giữa cấp.
Chíchrạch áp xe amidan
Cắtpolip đơn giản, u bã đậu, u nang lành, u mỡ vùng tai mũi họng.
Cầmmáu cam.
Lấydị vật vùng tai mũi họng. Không lấy dị vật thanh quản, thực quản.
Đốthọng bằng nhiệt, bằng laze.
Khâuvết thương vùng đầu cổ dưới 5 cm.
NạoVA.
Điều 14: Phòng khám chuyên khoa mắt:
1.Tiêuchuẩn:
Bácsỹ hành nghề là bác sỹ chuyên khoa mắt, thực hành 5 năm tại bệnh viện, trong đócó 3 năm thực hành chuyên khoa mắt.
Ở các vùng núi cao, y sỹ chuyênkhoa mắt có 5 năm thực hành chuyên khoa mắt được hành nghề.
2.Điều kiện
Cóđủ dụng cụ khám và làm thủ thuật, có phòng làm tiểu phẫu (Phụ lục 9)
Cóđủ thuốc cấp cứu về mắt
Cóphòng tiểu phẫu
3.Phạm vi hành nghề:
Cấpcứu, chữa bệnh thông thường về mắt.
Tiêmdưới kết mạc, cạnh nhãn cầu, hậu nhãn cầu.
Lấydị vật kết mạc, chích chắp lẹo, mổ quặm, mổ mộng,
Thôngrửa lệ đạo.
Điều 15: Phòng chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ: Là cơ sở thực hiện những dịchvụ thẩm mỹ do thầy thuốc đảm nhiệm.
Cácdịch vụ làm đẹp, săn sóc da mặt, trang điểm cô dâu vv... không thuộc ngành Y tếcấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề. Những cơ sở này không được làm xămmôi, xăm mi, hút mụn, những dịch vụ khác gây chẩy máu.
1.Tiêu chuẩn:
Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ đã thực hành 5 năm tại bệnh viện, trong đó ít nhấtcó 3 năm thực hành chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hay thẩm mỹ.
1.Điều kiện:
Phảicó dụng cụ trang thiết bị phù hợp với phạm vi hành nghề.
Cơsở phải đảm bảo vô trùng, có đủ phòng phẫu thuật, phòng lưu, phòng chờ.
2.Phạm vi hành nghề:
Xămmôi, xăm mi, hút mụn, các dịch vụ chăm sóc gây chẩy máu.
Cấytóc.
Nânggò má thấp, nâng sống mũi.
Phẫuthuật căng da mặt.
Xửlý các nếp nhăn mi trên, mi dưới, tạo hình mắt một mý thành hai mý.
Điều 16:Phòng chuyên khoa Điều dưỡng-Phục hồi chức năng:
1.Tiêu chuẩn:
Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ chuyên khoa Phục hồi chức năng đã thực hành ở cơ sởkhám chữa bệnh hợp pháp 5 năm, trong đó có ít nhất 3 năm thực hành chuyên khoaĐiều dưỡng-Phục hồi chức năng.
2.Điều kiện:
Ngoàiquy định tại điểm a, khoản 2, Điều 9 của Thông tư này, phòng chuyên khoa Điều dưỡng-Phụchồi chức năng phải có đủ các phòng và dụng cụ, trang thiết bị phù hợp với phạmvi hành nghề.
3.Phạm vi hành nghề:
Chămsóc các hội chứng liệt thần kinh trung ương và ngoại biên.
Chămsóc các bệnh cơ xương khớp mãn tính.
Chămsóc sau phẫu thuật cần phục hồi chức năng tiếp tục.
Thựchiện các kỹ thuật:
Xoabóp, bấm huyệt, châm cứu.
Cácphương pháp vật lý trị liệu được duyệt.
Hoạtđộng trị liệu.
Điều 17: Phòng chẩn đoán hình ảnh: Phòng chẩn đoán hình ảnh là cơsở góp phần chẩn đoán bệnh và theo dõi kết quả điều trị bằng các thiết bị Xquang , siêu âm, nội soi vv...
1.Tiêu chuẩn:
Ngườiđăng ký hành nghề phòng chẩn đoán hình ảnh là bác sỹ chuyên khoa X quang đãthực hành 5 năm tại chuyên khoa.
Ở các vùng núi cao, bác sỹ đãthực hành 5 năm tại cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp trong đó có ít nhất 3 nămthực hành chuyên khoa X quang.
2.Điều kiện:
TrangCó đủ trang thiết bị phòng hộ cá nhân, phòng X quang đạt tiêu chuẩn an toàn bứcxạ. thiết bị ít nhất đạt tiêu chuẩn của tuyến huyện (phụ lục 10).
Cơsở hạ tầng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn; phải có phòng đợi, buồng chiếu chụp,buồng rửa phim, in ảnh, buồng đọc kết quả vv... Buồng đặt thiết bị phải cao ítnhất 3,5m, tường trát barit, cửa có ốp tấm chì, nền nhà cao ráo.
3.Phạm vi hành nghề:
Chẩnđoán X quang, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ.
Chẩnđoán siêu âm doppler.
Khôngsử dụng cản quang tĩnh mạch.
Khôngchọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phếquản, không làm các can thiệp X quang chẩy máu.
Điều 18: Phòng xét nghiệm: Phòng xét nghiệm là cơ sở giúp cho chẩn đoán và theodõi điều trị: gồm huyết học, hoá sinh, vi sinh, giải phẫu bệnh vi thể.
3.Tiêu chuẩn:
Ngườiđăng ký hành nghề phòng xét nghiệm là bác sỹ hay dược sỹ, cử nhân sinh học, hoásinh đã thực hành 5 năm chuyên khoa xét nghiệm tại cơ sở khám chữa bệnh hợppháp.
ởcác vùng núi cao người đăng ký hành nghề là bác sỹ, dược sỹ, cử nhân sinh học,hoá sinh đã thực hành 5 năm tại cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp, trong đó có ítnhất 2 năm thực hành chuyên khoa.
4.Điều kiện:
Cóđủ trang thiết bị y tế chuyên dùng tối thiểu (bằng phòng xét nghiệm tuyếnhuyện). (Phụ lục 11).
Cơsở hạ tầng phải đảm bảo tiêu chuẩn của một labo xét nghiệm, thiết kế kiến trúcvà tổ chức phải đảm bảo an toàn lao động theo đúng quy chế công tác khoa xétnghiệm. Ngoài khu vực làm xét nghiệm cần chú ý đến các bộ phận phụ trợ nhưđiện, nước và phòng chống cháy.
5.Phạm vi hành nghề:
Làmcác xét nghiệm về huyết học, hoá sinh, vi sinh vật, ký sinh trùng, giải phẫubệnh (vi thể).
Điều 19: Nhà hộ sinh: Nhà hộ sinh là cơ sở đỡ đẻ, quản lý, chăm sóc thai sản.
1.Tiêu chuẩn:
Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ chuyên khoa phụ sản, nữ hộ sinh trung học đã thựchành 5 năm tại cơ sở sản khoa.
ởcác vùng núi cao: bác sỹ, nữ hộ sinh trung học đã thực hành 3 năm tại cơ sở sảnkhoa được đăng ký hành nghề tư nhà hộ sinh.
Ngườiđăng ký thành lập nhà hộ sinh phải là người hành nghề 100% thời gian (khôngphải là người chỉ được đăng ký hành nghề ngoài giờ hành chính).
2.Điều kiện:
Cơsở hạ tầng: có phòng chờ đẻ, phòng đẻ, phòng sau đẻ đảm bảo vệ sinh vô khuẩn vàthông thoáng.
Trangthiết bị: phải có bàn đẻ, bộ đỡ đẻ, dụng cụ khám thai và làm thủ thuật, hộpthuốc cấp cứu chung và cấp cứu sản khoa (phụ lục 5).
3.Phạm vi hành nghề:
Khámthai, quản lý thai sản.
Cấpcứu, sơ cứu sản khoa.
Tiêmphòng uốn ván
Thửprotein niệu.
Đỡđẻ thường.
Nạosót rau sau đẻ, sau sẩy.
Khôngđược nạo thai, phá thai.
Nếucó bác sỹ chuyên khoa phụ sản có thể đỡ đẻ khó, giác hút, hút thai dưới 15ngày, đặt vòng, không tháo vòng và làm các thủ thuật sản khoa loại 1.
Điều 20: Dịch vụ y tế: Dịch vụ Y tế trong Thông tư này là các dịch vụ y tế đượcthực hiện theo đơn của người thầy thuốc.
1.Tiêu chuẩn:
Ngườiđăng ký cơ sở tiêm chích, thay băng là y tá điều dưỡng trung học đã thực hành 2năm tại cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp.
Ngườiđăng ký phòng làm răng giả là thợ trồng răng đã hành nghề từ năm 1980 về trướccó giấy xác nhận của chính quyền địa phương.
Ngườiđăng ký dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà phải có bằng cấp chuyên môn phù hợpvới dịch vụ xin đăng ký hành nghề.
2.Điều kiện:
Cơsở tiêm chích, thay băng:
Cóphòng rộng ít nhất 8m2.
Cóđủ dụng cụ và đảm bảo vô trùng.
Cóhộp thuốc cấp cứu, phòng xử trí sốc phản vệ.
Phònglàm răng giả: Cơ sở phải đáp ứng theo quy mô, có phòng làm răng riêng hay xưởnglàm răng, có dụng cụ làm răng giả (Phụ lục 7).
3.Phạm vi hành nghề:
Dịchvụ tiêm chích, thay băng: chỉ thực hiện theo đơn của bác sỹ, không được khámbệnh, kê đơn.
Dịchvụ làm răng giả: chỉ thực hiện làm răng giả, không được khám chữa bệnh về răng,nhổ răng.
Dịchvụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà: thực hiện theo đơn của bác sỹ.
CHƯƠNG III:
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀUKIỆN THÀNH LẬP CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN
Điều 21: Thẩmquyền cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghềy tư nhân (gọi tắt là giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hànhnghề":
1.Bộ trưởng Bộ Y tế cấp "Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hànhnghề" cho bệnh viện tư nhân và các cơ sở khám chữa bệnh thành lập theoLuật doanh nghiệp tư nhân và Luật công ty (theo Luật doanh nghiệp khi Luật nàycó hiệu lực).
2.Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (được gọi chung là tỉnh)cấp giấy chứng nhận cho tất cả các loại hình khác, trừ các loại hình quy địnhtại khoản 1 Điều này.
3.Bộ Y tế thành lập Hội đồng tư vấn giúp Bộ trưởng trong việc xem xét tiêu chuẩnvà điều kiện để cấp giấy chứng nhận. Hội đồng do Thứ trưởng làm chủ tịch, Vụ trưởngVụ Điều trị làm phó chủ tịch thường trực, một đại diện ban chấp hành Hội Y Dượchọc Việt nam và các thành viên khác.
4.Sở Y tế tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn giúp giám đốc Sở xem xét tiêu chuẩn vàđiều kiện để cấp giấy chứng nhận. Hội đồng do một lãnh đạo Sở làm chủ tịch, trưởngphòng nghiệp vụ Y hay trưởng phòng quản lý hành nghề y dược tư nhân làm phó chủtịch, một đại diện Hội Y dược học tỉnh và các thành viên khác.
Điều 22:
Hồsơ xin cấp "Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề"doBộ trưởng Bộ Y tế quyết định:
1. Đơnxin thành lập bệnh viện.
2. Đơnxin thẩm định để xét cấp "Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hànhnghề".
3. Điềulệ bệnh viện.
4. Luậnchứng kinh tế kỹ thuật: Trong nội dung của luận chứng phải đảm bảo các yêu cầusau:
Sựcần thiết phải đầu tư
Mụctiêu của dự án.
Tênhiệu, địa điểm, hình thức đầu tư, phương án xây dựng hạ tầng cơ sở.
Cáckhu vực, phòng chuyên môn, số giường bệnh.
Cáchạng mục hỗ trợ (điện, nước, phòng cháy chữa cháy, xử lý chất thải, đường đi,cảnh quan.
Chiphí xây dựng.
Tiếnđộ thực hiện.
Cógiấy chứng nhận về xử lý chất thải, an toàn bức xạ, phòng cháy, chữa cháy.
Trangthiết bị y tế.
Tênthiết bị, số lượng, giá tiền, tổng giá trị đầu tư cho trang thiết bị.
Bộmáy quản lý, tổ chức nhân sự, cán bộ.
Vốnđầu tư và phân tích tài chính.
Hiệuquả kinh tế, xã hội.
5.Phạm vi hành nghề chi tiết.
6.Danh sách của Hội dồng quản trị và ban giám đốc (có lý lịch trích ngang).
7.Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, thời gian thực hành, giấy khám sức khoẻcủa giám đốc, các trưởng khoa, các bác sỹ, dược sỹ và cán bộ đại học khác (cóchứng nhận của công chứng nhà nước), các hợp đồng và chứng nhận liên quan khác.
8.Giấy giới thiệu của Hội Y dược học.
Điều 23: Thủtục thẩm định để cấp "Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hànhnghề"cho các cơ sở khám chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ký:
1.Sau khi hoàn tất mọi công việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, tổ chứcnhân sự, Giám đốc các cơ sở hành nghề y tư nhân nộp toàn bộ hồ sơ tới Sở Y tế(theo quy định tại khoản 1, điều 21). Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành lập đoàn thẩmđịnh có đủ các thành viên cần thiết (trong đó cần có đại diện của Hội Y Dượchọc) tiến hành thẩm định trực tiếp tại cơ sở xin thẩm định.
2.Nội dung thẩm định:
a. Căncứ pháp lý.
b. Hồsơ xin thành lập (Theo quy định tại Điều 22).
c. Cơsở hạ tầng và điều kiện vệ sinh môi trường.
d. Tổchức – nhân sự.
e. Trangthiết bị dụng cụ y tế.
f. Phạmvi hành nghề cụ thể.
1. Biênbản thẩm định gồm các phần chính:
a. Thờigian và địa điểm.
b. Thànhphần:
Đoànthẩm định
Đạidiện của cơ sở được thẩm định.
a. Kếtquả thẩm định của 6 nội dung (Ghi cụ thể).
b. Kếtluận và kiến nghị.
3.Sau khi thẩm định xong, Sở Y tế gửi công văn đề nghị kèm theo biên bản thẩmđịnh, cùng toàn bộ hồ sơ của cơ sở được thẩm định về Bộ Y tế.
Tấtcả tài liệu đều gửi bản chính, các bản sao đều phải có dấu công chứng nhà nước.
Điều 24:
1. Hồsơ xin cấp "Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề" dogiám đốc Sở Y tế quyết định cho các loại hình y tư nhân:
a. Đơnxin đăng ký hành nghề, nói rõ địa điểm, phạm vi hành nghề.
b. Bảnsao văn bằng, chứng chỉ chuyên khoa (có chứng nhận của công chứng nhà nước).
c. Sơyếu lý lịch, phiếu khám sức khoẻ.
d. Giấyphép làm ngoài giờ nếu đang là công chức.
e. Bảndiễn giải: địa điểm, cơ sở, trang thiết bị, tổ chức nhân sự và phạm vi hànhnghề.
Nếu các cơ sở hành nghề đơn giản thì có thể diễn giảingay trong đơn.
g. Giấygiới thiệu của Hội Y Dược học (nếu có).
2.Thủ tục thẩm định để cấp Giấy chứng nhận hành nghề do giám đốc Sở Y tế ký:
a. Cáccơ sở hành nghề nộp hồ sơ tới Sở Y tế. Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiếnhành thẩm định trực tiếp tại cơ sở xin hành nghề.
b. Nộidung và biên bản thẩm định theo khoản 2, khoản 3 Điều 23.
Điều 25:Thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề:
1. TrưGiấy chứng nhận hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định có giá trị 5 năm.
Giấy chứng nhận hành nghề do Giám đốc Sở Y tế quyếtđịnh có giá trị 3 năm.
2. ớckhi hết hạn 3 tháng, các cơ sở phải làm thủ tục để xem xét cấp lại giấy chứngnhận.
Điều 26:
Giấychứng nhận hành nghề được gửi và lưu như sau:
Giấychứng nhận hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế ký làm 4 bản: 1 gửi UBND tỉnh, 1 choSở Y tế, 1 cho đương sự, 1 lưu Vụ Điều trị.
Giấychứng nhận của các loại hình khác được làm 3 bản: 1 bản lưu tại Sở Y tế, 1 bảngửi đương sự, 1 bản gửi Y tế quận, huyện.
CHƯƠNG IV:
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN
Ngoàiquyền và nghĩa vụ được quy định tại Chương III của Pháp lệnh hành nghề y dược tưnhân và Điều 16 của Nghị định 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ về cụ thể hoámột số điều của Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân, người hành nghề y tư nhâncó quyền và nghĩa vụ sau đây:
Điều 27:
1. Quyền:
Bệnhviện tư nhân được phép tổ chức nhà thuốc, nhưng thủ tục lập nhà thuốc theo đúngquy định của pháp luật.
Ngườihành nghề y tư nhân được học tập dài hạn theo các quy định tuyển sinh của nhà nướcđể nâng cao nghiệp vụ; tham gia đều đặn các sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môncủa ngành. Người hành nghề y tư nhân được dự tập huấn cập nhật kiến thức, đặcbiệt là những dịch bệnh nguy hiểm (sốt rét, tả, thương hàn, HIV/AID...). Sở Ytế tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Hội Y Dược học tỉnh tổ chức đàotạo, huấn luyện, nâng cao tay nghề, cập nhật kiến thức cho những người hànhnghề y tư nhân.
Nhữngcá nhân, đơn vị có thành tích trong phục vụ người bệnh được biểu dương, khen thưởngxứng đáng.
Tráchnhiệm:
Phảidành 3% số giường bệnh viện để khám chữa bệnh cho người nghèo; các hình thức tổchức hành nghề y tư nhân khác phải tổ chức đợt khám chữa bệnh miễn phí cho ngườinghèo.
Phảitreo biển hiệu đúng loại hình, niêm yết công khai biểu giá viện phí, phạm vihành nghề chi tiết; thực hiện đúng phạm vi hành nghề cho phép và giá viện phí đượcduyệt.
Bệnhviện tư nhân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thành lập theo Luật doanh nghiệp tưnhân, Luật công ty phải xây dựng bảng giá viện phí báo cáo Bộ Y tế phê duyệt.
Cáchình thức tổ chức hành nghề y tư nhân khác phải xây dựng bảng giá viện phí báocáo Sở Y tế tỉnh phê duyệt.
Cótủ thuốc cấp cứu theo quy định, không được vừa kê đơn, vừa bán thuốc, không đượckê đơn sử dụng các loại thuốc, áp dụng các kỹ thuật máy móc mới chưa được phéplưu hành.
Cáccơ sở hành nghề y tư nhân có nghĩa vụ tham gia phòng chống dịch và tham gia cácchương trình y tế quốc gia. Nghiêm cấm việc lợi dụng các thuốc, dụng cụ của chươngtrình (được nhà nước bao cấp miễn phí) đem bán để thu lợi.
Cáccơ sở hành nghề y tư nhân phải ký hợp đồng với các cơ sở khám chữa bệnh của nhànước để được hỗ trợ kỹ thuật và chuyển bệnh nhân khi có yêu cầu.
CHƯƠNG V:
QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN
Điều 28:
1. SởY tế tỉnh là cơ quan giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lýnhà nước về hành nghề y tư nhân, có bộ phận hoặc cán bộ chuyên trách theo dõi,quản lý hành nghề y tư nhân. Các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ ChíMinh vv... Sở Y tế phải báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình với Bộ Y tế vàBan Tổ chức cán bộ Chính phủ cho phép được giữ nguyên các phòng quản lý hànhnghề y dược tư nhân của Sở Y tế đã được thành lập để giúp Giám đốc Sở quản lýcông tác hành nghề y tư nhân của tỉnh.
2. CácTrung tâm Y tế quận, huyện tuỳ tình hình có thể có cán bộ chuyên trách hay kiêmnhiệm theo dõi, quản lý trực tiếp các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn.
3. TrạmY tế xã giúp UBND xã, phường có trách nhiệm theo dõi, tạo điều kiện cho các cơsở hành nghề y tư nhân phát huy tác dụng trong phục vụ sức khoẻ nhân dân, chămsóc sức khoẻ ban đầu, cũng như thực hiện các chương trình Y tế.
Điều 29.
1. Báocáo định kỳ của Sở Y tế gửi về Bộ Y tế cần có phần quản lý hành nghề y tư nhâncủa địa phương.
2. Hàngnăm các Sở Y tế có báo cáo riêng về hành nghề y tư nhân về Bộ Y tế.
3. Cácbệnh viện tư nhân và các cơ sở khám chữa bệnh thành lập theo luật doanh nghiệptư nhân, Luật công ty phải báo cáo định kỳ về Bộ Y tế.
CHƯƠNG VI:
KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 30:
BộY tế, Sở Y tế tổ chức kiểm tra thanh tra định kỳ hay đột xuất việc thực hiệncác quy định của pháp luật về hành nghề y tư nhân. Các tổ chức, cá nhân hànhnghề y tư nhân (bao gồm các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài) phải chấp hành vàtạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, thanh tra tại cơ sở của mình.
Điều 31:Xử lý vi phạm
Tổchức, cá nhân hành nghề y tư nhân (bao gồm các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài)vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định của thông tư này và vi phạm các quyđịnh về chuyên môn kỹ thuật y tế tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạmhành chính theo quy định tại Nghị định số 46/CP ngày 6/8/1998 của Chính phủ quyđịnh việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế hoặc bịtruy cứu trách nhiệm hình sự, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG VII:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32:
Thôngtư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư07/BYT-TT ngày 30/4/1994 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Pháplệnh hành nghề Y Dược tư nhân và Nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chínhphủ về cụ thể hoá một số điều trong Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân thuộclĩnh vực hành nghề y.
| Phụ lục 1 Danh mục thuốc cấp cứu | |
Stt | Tên thuốc | Hàm lượng | Số lượng |
| Aminophyllin | Thuốc tiêm 0,24g/5ml | 05 ống |
| Aminophyllin | Viên nén 300mg | 10 viên |
| Atropin sulfat | Thuốc tiêm 0,25mg/1ml | 05 ống |
| Calci chlorid | Thuốc tiêm 500mg/5ml | 05 ống |
| Chlorpromazin (Largatyl, Aminazin) | Thuốc tiêm 25mg/2ml | 05 ống |
| Depersolon | Thuốc tiêm 30mg/ 1ml | 05 ống |
| Diazepam | Thuốc tiêm 10mg/2ml | 05 ống |
| Epinephrin (Adrenalin) | Thuốc tiêm 1mg/1ml | 05 ống |
| Furosemid | Thuốc tiêm 20mg/2ml | 05 ống |
| Haloperidol | Thuốc tiêm 5mg/1ml | 05 ống |
| Isoprenallin | Thuốc tiêm 2mg/1ml | 05 ống |
| Natri thiosulfat | Viên nén 0,33g | 10 viên |
| Natri thiosulfat | Thuốc tiêm 0,5g/5ml và 2g/10ml | 05 ống |
| Nitroglycerin (Trinitrit) | Viên nén ngậm 0,5mg | 10 viên |
| Nifedipin (Adalate) | Viên nén ngậm 0,01g | 10 viên |
| Norepinephrine (Nor-adrenalin) | Thuốc tiêm 1mg/1ml | 05 ống |
| Oresol (ORS) | Gói bột pha 1 lít nước sôi để nguội | 10 gói |
| Panthenol | Phun sương | 01 lọ |
| Papaverin hydrochloric | Thuốc tiêm 0,01g/1ml | 05 ống |
| Phenobacbital | Viên nén 100mg | 10 viên |
| Phenobacbital | Viên nén 10mg | 10 viên |
| Pilocarpin nitrat | Thuốc nhỏ mắt 2-4% | 01 lọ |
| Quinin hydrochlorid | Thuốc tiêm 500mg/5ml | 05 ống |
| Quinoserum | Thuốc tiêm 200mg/10ml | 05 ống |
| Spartein sulfat | Thuốc tiêm 50mg/1ml | 05 ống |
| Than hoạt | Gói bột uống | 10 gói |
| Vitamin C | Thuốc tiêm 100mg/2ml | 05 ống |
| Vitamin K | Thuốc tiêm 5mg/1ml | 05 ống |
| Vitamin B1 | Thuốc tiêm | 05 ống |
| Thuốc cấp cứu sản khoa | | |
| Oxytoxin | Thuốc tiêm 5 UI/5ml | 10 ống |
| Ergotamin | Thuốc tiêm 0.5mg/1ml | 10 ống |
| Papaverin hydrochloric | Thuốc tiêm 0,01g/1ml | 05 ống |
| Papaverin | Thuốc viên 0.04g | 20 viên |
| Kháng sinh | | |
| Nacl 0.9% | Chai 500ml | 2 chai |
| Glucose 5% | Chai 500ml | 2 chai |
| Phụ lục 2 Dụng cụ phòng khám tổng quát | |
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| Bàn khám bệnh | Cái | 1 |
| ống nghe bệnh 2 tai | - | 1 |
| Huyết áp kế động mạch | - | 1 |
| ống nghe tim thai | - | 1 |
| Bảng thị lực | - | 1 |
| Búa tìm phản xạ | - | 1 |
| Bầu giác | - | 5 |
| Băng ga rô cầm máu | - | 1 |
| Băng huyết áp kế - trẻ em | - | 1 |
| Bơm hút máu mủ đạp chân | - | 1 |
| Bơm hút sữa bóp tay | - | 1 |
| Bơm tiêm 20ml - thuỷ tinh | - | 1 |
| Bơm tiêm 2ml - thuỷ tinh | - | 2 |
| Bơm tiêm 5ml - thuỷ tinh | - | 3 |
| Bơm tiêm insulin 1mk 40/80 DV | - | 1 |
| Canun trực tràng và âm đạo | Bộ | 1 |
| Cân người lớn | Cái | 1 |
| Cân trẻ em | - | 1 |
| Dây garo để tiêm tĩnh mạch | - | 1 |
| Đè lưỡi | - | 5 |
| Đèn cồn | Bộ | 1 |
| Giá treo bốc | Cái | 1 |
| Bốc thụt | - | 1 |
| Hộp đựng soong luộc dụng cụ | - | 1 |
| Hộp đựng bông | - | 2 |
| Hộp đựng dụng cụ | - | 1 |
| Khay quả đậu | - | 2 |
| Khay đựng dụng cụ | - | 1 |
| Kim châm cứu | Bộ | 5 |
| Kim chích máu đầu ngón tay | Cái | 5 |
| Kim tiêm đồng bộ các loại | - | 21 |
| Kẹp phẫu tích | - | 2 |
| Kéo phẫu tích thẳng | - | 1 |
| Kẹp cầm máu Kocher thẳng | - | 2 |
| Kẹp gắp dụng cụ, bơm tiêm | - | 1 |
| Kẹp cặp ống nghiệm | - | 1 |
| Kẹp kéo lưỡi, đầu lót cao su | - | 1 |
| Nẹp cố định xương gẫy (bộ) | Bộ | 2 |
| Bô ỉa dẹt | Cái | 1 |
| ống nghiệm - thuỷ tinh | - | 5 |
| ống đong chia độ - 100ml | - | 1 |
| Phiến kính 25 x 75 mm | Miếng | 5 |
| Que quấn bông tai mũi, 2 đầu | Cái | 2 |
| Quả thụt trẻ em - cao su | - | 1 |
| Thông niệu đạo Nelaton số 12 | - | 1 |
| Túi chườm nóng lạnh | - | 2 |
| Vịt đái | - | 1 |
| Y nhiệt kế | - | 2 |
| Nếu có điều kiện, có thể trang bị các dụng cụ sau: | | |
| Cặp gấp khúc khám tai, mũi | Cái | 2 |
| Đèn khám tai mũi họng | Bộ | 1 |
| Gương soi thanh quản, bộ 3 cái | Cái | 1 |
| Loa soi mũi các cỡ | - | 1 |
| Loa soi tai các cỡ | Bộ | 1 |
| Kính soi đáy mắt | Cái | 1 |
| Điện tim | Máy | 1 |
| Siêu âm đen trắng vv... | - | 1 |
| | | | | |
Phụ lục 3
Dụng cụ Phòng khám chuyên khoa ngoại
Stt | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| Dụng cụ tối thiểu | | |
| Bàn mổ tiểu phẫu | Cái | 1 |
| Bàn để dụng cụ | - | 1 |
| Bàn làm bột bó xương | - | 1 |
| Bộ dụng cụ tiểu phẫu | Bộ | 1 |
| Các dụng cụ nẹp chấn thương | - | 2 |
| Đèn mổ một bóng | Cái | 1 |
| Đèn mổ 4 bóng | - | 1 |
| ống nghe | - | 1 |
| Huyết áp | Bộ | 2 |
| Nhiệt kế | Cái | 2 |
| Găng tay | Đôi | 3 |
| Bơm kim tiêm các loại | Bộ | 1 |
| Kéo cắt băng | Cái | 1 |
| Kéo cắt bột | - | 1 |
| Kẹp mạch máu | - | |
| Kẹp phẫu tích | - | |
| Hộp dụng cụ có nắp | - | 3 |
| Hộp hấp bông gạc hình trụ đường kính 160mm | - | 4 |
| Nồi hấp 39-50l | - | 1 |
| Nồi luộc dụng cụ | - | 3 |
| Tủ sấy điện 3500 | - | 1 |
| Bộ dụng cụ cấp cứu | Bộ | 1 |
Phụ lục 4
Dụng cụ phòng khám chuyên khoa phụ sản
Kế hoạch hoá gia đình
Stt | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| Bàn khám phụ sản | Cái | 1 |
| Bàn dụng cụ | - | 1 |
| ống nghe 2 tai | - | 1 |
| ống nghe tim thai | - | 1 |
| Huyết áp kế động mạch | - | 1 |
| Thước dây | - | 1 |
| Thước đo khung chậu | - | 1 |
| Y nhiệt kế cắp nách | - | 2 |
| Van âm đạo kiểu SIMS - 2 đầu số 1 Inox | - | 2 |
| Van âm đạo cân nặng ALIVRD 38 x 75mm | - | 2 |
| Thìa nạo tử cung SIMS- cùn 260 x 8mm | - | 2 |
| Thìa nạo tử cung SIMS- sắc 260 x 11mm | - | 2 |
| Thìa nạo tử cung SIMS- cùn 260 x 11mm | - | 2 |
| Thìa nạo tử cung SIMS- sắc 260 x 9mm | - | 2 |
| Bộ nong tử cung 2 đầu kiểu PARTT bộ 5 cái | Bộ | 2 |
| Bộ đặt vòng | | |
| Nồi hấp dụng cụ điện | Cái | 1 |
| Khay quả đậu 820mm | - | 8 |
| Cốc 180ml Inox | - | 8 |
| Hộp đựng dụng cụ hấp có nắp | - | 4 |
| Hộp hấp bông gạc | - | 4 |
| Găng mổ | - | 10 |
| Đèn khám phụ khoa | - | 2 |
| Kẹp cặp bông thẳng 20mm | - | 20 |
| Kẹp cặp cổ tử cung thẳng | - | 20 |
| Kéo kiểu SIMS cong 200mm | - | 4 |
| Thước đo tử cung Simpson 300mm có khắc độ | - | 2 |
| Mỏ vịt âm đạo Graveo cỡ nhỏ | - | 6 |
| Mỏ vịt âm đạo Graveo cỡ trung | - | 6 |
| Bộ hút điều hoà kinh nguyệt | | |
| Bơm Karman | Cái | 4 |
| Mỏ vịt nhỏ | - | 4 |
| Mỏ vịt trung | - | 4 |
| Pince cặp cổ tử cung 2 răng | - | 4 |
| ống hút các cỡ từ 4-6 | | |
| Bình ngâm dụng cụ ống hút, bơm Karman | | |
Phụ lục 5
Dụng cụ khám thai - đỡ đẻ nhà hộ sinh tư nhân
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| Bàn khám thai | Cái | 1 |
| Bàn đẻ | - | 1 |
| Bàn tiêm và thay băng | - | 1 |
| Bàn để dụng cụ | - | 2 |
| ống nghe 2 tai | - | 1 |
| ống nghe tim thai | - | 1 |
| Huyết áp kế động mạch | - | 1 |
| Thước dây | - | 1 |
| Thước đo khung chậu | - | 1 |
| Y nhiệt kế cắp nách | - | 3 |
| Van âm đạo | - | 5 |
| Túi chườm nóng lạnh | - | 3 |
| Bồn (chậu) tắm cho sơ sinh | - | 2 |
| Bốc - dây - cặp - ống nối - canun | Bộ | 2 |
| Búa phản xạ | Cái | 1 |
| Bếp luộc dụng cụ, bơm tiêm. | Cái | 1 |
| Chậu rửa tay | Cái | 1 |
| Cân người lớn | - | 1 |
| Cân trẻ sơ sinh | - | 1 |
| Cáng vải | - | 1 |
| Dao cạo | - | 1 |
| Đèn chiếu sáng khi khám thai, đỡ đẻ | - | 2 |
| Đèn cồn | - | 1 |
| Đồng hồ chỉ giờ | - | 1 |
| Giá ống nghiệm | - | 1 |
| Găng cao su số 7 hoặc 6,5 | Đôi | 5 |
| Hộp hấp bông gạc | Cái | 4 |
| Hộp đựng và bơm tiêm, kim tiêm 5ml | - | 10 |
| Hộp đựng và bơm tiêm, kim tiêm - 2ml | - | 5 |
| Hộp đựng và bơm tiêm, kim tiêm - 20ml | - | 3 |
| Hộp hấp dụng cụ đỡ đẻ | - | 3 |
| Hộp đựng dụng cụ | - | 2 |
| Khay men 250 x 370mm | - | 2 |
| Khay men 200 x 300mm | - | 2 |
| Khay quả đậu | - | 2 |
| Bộ dụng cụ cắt tầng sinh môn | Bộ | 1 |
| Kim khâu da, cỡ các loại | Cái | 10 |
| Kéo thẳng tù | - | 3 |
| Kẹp kocher thẳng | - | 6 |
| Kẹp cặp kim khâu mổ | - | 1 |
| Kẹp dài gắp dụng cụ bông, gạc | - | 1 |
| Kẹp hình tim | - | 1 |
| Kẹp kéo thai | - | 1 |
| Kẹp phẫu thuật 2 răng | - | 1 |
| Kẹp phẫu tích | - | 1 |
| Lọ đựng cồn iod | - | 2 |
| Lọ đựng thuốc thử nước tiểu hoặc giấy thử protein niệu | - | 2 |
| Lò sưởi điện | - | 2 |
| Nồi hấp chịu áp lực | - | 1 |
| ống hút nhớt, rãi cho sơ sinh | - | 1 |
| ống nghiệm thử nước tiểu | - | 10 |
| ống nhỏ giọt để tra thuốc đau mắt | - | 3 |
| Soong luộc bơm tiêm | - | 1 |
| Thông đái nữ | - | 2 |
| Thùng đựng nước chín để rửa tay | - | 1 |
| Tủ đựng thuốc và dụng cụ | - | 1 |
| Tủ sấy hơi nóng | - | 1 |
Phụ lục 6
Dụng cụ cho phòng chữa răng không làm răng giả
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| Bay đánh xi măng bằng agate | Cái | 1 |
| Bay đánh xi măng bằng kim loại | - | 1 |
| Bẩy lòng máng | - | 1 |
| Bẩy chân răng (bộ + cái) | Bộ | 1 |
| Bẩy cuống răng | Cái | 1 |
| Bẩy răng khôn | - | 1 |
| Bơm tiêm sắt gây tê răng | - | 1 |
| Chén con thuỷ tinh đựng thuốc | - | 1 |
| Châm gai lấy tuỷ răng các cỡ (Tire nerf) | Hộp | 5 |
| Châm khám răng (sonde dentaire) | Cái | 5 |
| Châm nhãn các cỡ (sonde bisse) | Hộp | 5 |
| Cây ăn chất hàn các loại (bộ 6 cái) | Bộ | 1 |
| Cối chầy tán amangam | Bộ | 1 |
| Cái bảo vệ đĩa cắt | Cái | 1 |
| Cái giữ lá chắn (porte-matrice) | - | 1 |
| Cái lấy amangan (Porte-amangame) | - | 1 |
| Cân đeo máy khoan răng | - | 1 |
| Dụng cụ lấy cao răng (Bộ - cái) | Bộ | 1 |
| Ghế chữa răng | Cái | 1 |
| Giá để các lọ thuốc chữa răng | Cái | 1 |
| Giá đựng mũi khoan có nắp | - | 1 |
| Gương khám răng và cán gương | - | 5 |
| Gắp thăm răng hình khuỷu | - | 5 |
| Hộp đựng bông | - | 1 |
| Khay quả đậu | - | 3 |
| Kìm nhổ răng cửa hàm trên | - | 1 |
| Kìm nhổ răng cửa hàm dưới | - | 1 |
| Kìm răng hàm nhỏ trên | - | 1 |
| Kìm răng khôn hàm trên (định rõ cơ số với trình độ kỹ thuật được dùng) | - | 1 |
| Kìm chân răng hàm dưới | - | 1 |
| Kìm chân răng hàm trên | - | 1 |
| Kìm nhổ răng trẻ em (bộ 6 cái) | Bộ | 1 |
| Kìm răng hàm hàm dưới | cái | 2 |
| Kìm răng hàm to trên, trái | - | 1 |
| Kìm răng hàm to trên, phải | - | 1 |
| Kìm răng trên hàm dưới (định rõ cơ số với trình độ kỹ thuật được dùng, được đăng ký hành nghề) | Cái | 1 |
| Kính đánh xi măng | - | 1 |
| Lọ đựng thuỷ ngân | - | 1 |
| Lò hấp khô | - | 1 |
| Mũi khoan răng hình trụ các loại | - | 1 |
| Mũi khoan răng hình cầu các loại | - | 1 |
| Máy khoan răng | - | 1 |
| Nồi luộc dụng cụ và bếp | - | 1 |
| Nạo ngà răng hai đầu | Bộ | 1 |
| Nạo ổ răng 2 đầu (Curette alvéolaire) | Cái | 2 |
| ống nhổ tráng men | - | 1 |
| Quả bóp nước | - | 1 |
| Quả bóp hơi nóng | - | 1 |
| Tay khoan hàm dưới | - | 1 |
| Tay khoan hàm trên | - | 1 |
| Thìa dớt amangam | - | 1 |
Phụ lục 7
Dụng cụ bổ sung vào phòng chữa răng
khi làm răng hàm giả
(Làm răng cầu - chụp - tháo lắp)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| ấp chụp (Enfonce des couronnes) | Cái | 1 |
| Bay sáp (Spatule à cire) | - | 1 |
| Bàn ép múp (Spesse à moufles) | - | 1 |
| Bể thổi và đèn hàn (Souflerie avec chalumeau) | - | 1 |
| Chén con khuấy nhựa | - | 5 |
| Cây tháo cầu răng (Arrache couronne) | - | 1 |
| Càng cắn (Occluseur) | Bộ | 5 |
| Càng nhai (Articulateur) | Cái | 2 |
| Dao sáp (Couteau à cire) | - | 2 |
| Dao thạch cao | - | 2 |
| Đe (Bigonne) | - | 1 |
| Ê-to (Etau) | - | 1 |
| Kéo cắt kim loại | - | 1 |
| Kẹp gắp dụng cụ | - | 1 |
| Kẹp hàn | - | 1 |
| Kẹp to gắp mút | - | 1 |
| Kìm bấm (cắt) chì sắt | - | 1 |
| Kìm uốn móc các loại (bộ 5 cái) | Bộ | 1 |
| Lò luộc nhựa | Cái | 1 |
| Lò nung (Microfour four les Cylindres) | - | 1 |
| Mảng che bụi (Augette) | - | 1 |
| Máy mài răng giả (Tour suspendu de laboratoire dentaire) | - | 1 |
| Máy tuốt chụp răng | - | 1 |
| Máy đánh bóng răng giả (Moteur à polir) | - | 1 |
| Múp nhỏ (Moufles pour brides et couronnes) | - | 2 |
| Múp to (Moufle) | - | 2 |
| Quang múp nhỏ | - | 1 |
| Quang múp to | - | 2 |
| Que cấy thạch cao | - | 2 |
| Dũa kim khí các loại | Bộ | 1 |
| Dũa nhựa các loại | - | 1 |
| Thìa lấy khuôn các cỡ | Cái | 10 |
| Tua treo (Tour d’atelier) | - | 1 |
Phụ lục 8
Các máy và dụng cụ phòng khám tai mũi họng
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| Âm thoa 128-1096 | Cái | 1 |
| Bàn để dụng cụ có bánh xe | - | 1 |
| Bàn để dụng cụ khi khám bệnh | - | 1 |
| Bình phun vilbis | - | 1 |
| Bình phun thuốc bột | - | 2 |
| Cốc nhỏ | - | 3 |
| Cán gương thanh quản | - | 2 |
| Cặp Lucae | - | 5 |
| Cặp khuỷu Politzer | - | 5 |
| Dao chích nhọt tai | - | 1 |
| Đè lưỡi gấp khúc | - | 5 |
| Đè lưỡi thẳng | - | 5 |
| Đèn chiếu sáng khi mổ | - | 2 |
| Đèn khám TMH và biến thế | - | 1 |
| Ghế khám và điều trị TMH | - | 1 |
| Ghế có tựa đầu để khám TMH | - | 1 |
| Ghế đẩu quay | - | 1 |
| Gương soi thanh quản | - | 2 |
| Hô hấp bông/gạc | - | 4 |
| Hộp đựng dụng cụ | - | 2 |
| Khay men các cỡ | - | 4 |
| Khay quả đậu | - | 2 |
| Kim chọc hốc hàm | - | 3 |
| Kim rạch màng nhĩ | Bộ | 1 |
| Kim trocart cong | Cái | 3 |
| Kẹp thanh quản Frankel | - | 1 |
| Loa soi mũi các cỡ | Bộ | 2 |
| Loa soi tai các cỡ | - | 2 |
| Máy hút máu mủ | Cái | 1 |
| Máy khí dung | - | 1 |
| Máy đốt nhiệt và điện cực đốt cuốn mũi | Bộ | 1 |
| Móc vén amidan | - | 1 |
| Nồi hấp chịu áp lực | - | 1 |
| ống nhổ tráng men có nắp | - | 1 |
| ống thông vòi tai | Bộ | 1 |
| Que quấn bông tai/mũi | Cái | 5 |
| Que quấn bông thanh quản | - | 2 |
| Quả bóp Enéma | - | 1 |
| Quả bóp politzer | - | 1 |
| Thìa lấy ráy tai | - | 2 |
| Thòng lọng cắt políp (đơn giản, không u máu) | Cái | 1 |
| Tủ sấy dụng cụ | - | 1 |
| Vòi cao su của trocart | - | 2 |
| Phụ lục 9 dụng cụ Phòng khám chuyên khoa mắt | |
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| Ghế khám mắt | Cái | 1 |
| Bảng thử thị lực | - | 1 |
| Bộ đo nhãn áp Machikob | Bộ | 1 |
| Bộ dụng cụ khám mắt | - | 1 |
| Kính soi đáy mắt | - | 1 |
| Bộ lấy dị vật nông | - | 1 |
| Bộ thông lệ đạo | - | 1 |
| Hộp hấp bông gạc | Cái | 1 |
| Hộp hấp dụng cụ | - | 1 |
| Khay đựng dụng cụ các loại | - | 1 |
| Tủ sấy điện | - | 1 |
| Bàn để dụng cụ | - | 1 |
| Bàn mổ | - | 1 |
| Dụng cụ mổ quặm | | |
| Kìm kẹp kim | Cái | 1 |
| Kéo cong nhọn 12cm | - | 1 |
| Kéo thẳng 12cm | - | 1 |
| Pince Panas | - | 1 |
| Pince 1 răng | - | 1 |
| Kẹp cầm máu Terier | - | 2 |
| Thanh đè mổ quặm | - | 1 |
| Bồ cào - Ratenex | - | 1 |
| Dao mổ quặm + cán kẹp dao | - | 1 |
| Cán dao lam | Cái | 1 |
| Dụng cụ mổ mộng | | |
| Kìm kẹp kim (vi phẫu) + kim giác mạc | Cái | 1 |
| Kéo cong nhọn | - | 1 |
| Kéo thẳng nhọn + chỉ tự tiêu | - | 1 |
| Panas | - | 1 |
| Pince 1 răng | - | 1 |
| Pince giác mạc | - | 1 |
| Kẹp cầm máu Terier | - | 1 |
| Dao mổ mộng + dao tròn | - | 1 |
| Vành mi tự động | - | 1 |
| Móc lác | - | 1 |
| Cán dao lam | - | 1 |
| Bộ chích chắp lẹo | | |
| Kẹp chích chắp | Cái | 1 |
| Dao chích (cán dao, lưỡi dao lam) | - | 1 |
| Thìa nạo chắp | - | 1 |
| Kéo cong | - | 1 |
| Pince giác mạc: (Pince 1 răng) (Kim khâu) (Kìm cặp kim + kim khâu) | - | 1 |
| Bộ cấp cứu đơn giản | | |
| Kìm cặp kim | Cái | 1 |
| Kéo (cong + thẳng) | - | 1 |
| Pince giác mạc 1 răng + pince panas | Bộ | 1 |
| Kim khâu da + khâu kết mạc | - | 1 |
| Chỉ lanh + tự tiêu | Bộ | 1 |
| Kẹp cầm máu | - | 1 |
| Vành mi tự động | - | 1 |
| Móc lác | Cái | 1 |
| Rơ-lô-vô | - | 1 |
Phụ lục 10
Máy móc, dụng cụ phòng chẩn đoán hình ảnh
Stt | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| Máy X quang công xuất 100KV - 100mA hoặc 300mA có chiếu chụp | Cái | 1 |
| Máy siêu âm xách tay có in kết quả | - | 1 |
| Yếm chì | - | 2 |
| Kính chì cho phòng máy | - | 1 |
| Bình phòng chì | - | 1 |
| Bộ chữ Alphab bằng chì | Bộ | đủ dùng |
| Cassette 30 x40 cm tăng quang | Cái | 5 |
| Cassette 24 x 30 cm tăng quang | - | 5 |
| Cassette 13 x 18 cm tăng quang | - | 5 |
| Đèn đọc phim X quang 2 phim | - | 2 |
| Đèn đọc phim X quang 1 phim | - | 2 |
| Đèn đỏ buồng tối | - | 2 |
| Đồng hồ báo phút giây | - | 1 |
| Thùng đựng dung dịch in tráng phim | - | 1 |
| Đo nồng độ dung dịch | 1 | |
| Khung treo phim bằng inox | - | 15 |
| Sấy phim | - | 1 |
| Tủ lạnh | - | 1 |
| Cốc | - | 2 |
| Bốc thụt tháo và dây dẫn | - | 2 |
Phụ lục 11
Máy móc, dụng cụ phòng xét nghiệm
Stt | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
| Huyết học | | |
| Tủ lạnh | Cái | 2 |
| Tủ lạnh trữ máu | - | 1 |
| Máy lắc máu có cân để lấy máu | - | 11 |
| Máy chưng cách thuỷ | - | 1 |
| Máy ly tâm | - | 1 |
| Máy ly tâm Hemotocrete | - | 1 |
| Máy đếm tế bào 4-8 th/số | - | 1 |
| Hệ thống thực hiện kỹ thuật ELISA | HT | 1 |
| Máy đong máu | Cái | 1 |
| Bảng đọc Hemotocrete | - | 1 |
| Tủ hấp ướt | - | 1 |
| Tủ sấy khô | - | 1 |
| Hốt phòng thí nghiệm | - | 1 |
| Kính hiển vi | - | 1 |
| Cân chính xác | - | 1 |
| Buồng đếm tế bào máu | - | 1 |
| Buồng đếm dịch não tuỷ | - | 1 |
| Bộ đo tốc độ huyết trầm | Bộ | 1 |
| ống hút (potain) hồng cầu | Cái | 50 |
| ống hút (Potain) bạch cầu | - | 50 |
| ống mao quản hematocite | - | 400 |
| Huyết sắc kế | - | 2 |
| Huyết cầu tố kế Shali | - | 2 |
| ống Westergreen + giá đỡ | - | 10 |
| Đồng hồ bấm phút | - | 1 |
| Đèn cồn thuỷ tinh | - | 2 |
| Cối chày sứ | - | 1 |
| Chai thuỷ tinh nút dài 100ml, 250ml, 500ml, 1000ml. | - | 40 (10 cho mỗi loại |
| ống nghiệm các cỡ | - | 200 |
| Pipette 0,1ml | - | 10 |
| Pipette 1ml | - | 10 |
| Pipette 5ml | - | 5 |
| Pipette 10ml | - | 5 |
| Pipette 20ml | - | 2 |
| Giá đựng ống nghiệm các cỡ | - | 20 |
| Pipette Pasteur | - | 2 |
| Lam kính | -- | 1000 |
| Hộp lồng thuỷ tinh | - | 20 |
| Phiếu các cỡ | - | 4 |
| ống đong 25ml, 100ml, 250ml | - | 9 (3 cho mỗi loại) |
| ống nhỏ giọt | - | 10 |
| Bình hút ẩm | - | 2 |
| Tủ ấm 370C | - | 1 |
| ống chích các loại | - | 5 |
| Kim tiêm các cỡ | - | 40 |
| Kim chích đầu ngón tay | - | 1000 |
| Giấy lọc | - | 50 |
| Bình cầu thuỷ tinh các cỡ | - | 10 |
| Sinh hoá | | |
| Cân tiểu ly | Cái | 1 |
| Máy chưng cách thuỷ 370C | - | 1 |
| Máy quang kế | - | 1 |
| Máy điện di | - | 1 |
| pH mét | - | 1 |
| Các dụng cụ thuỷ tinh đong đo | - | đủ dùng |
| Máy ly tâm | - | 1 |
| Máy lắc | - | 1 |
| Bình hút ẩm | - | 2 |
| Tỷ niệu kế | - | 1 |
| Dụng cụ thuỷ tinh phòng thí nghiệm | | đủ dùng |
| Chuông thuỷ tinh | - | 1 |
| Tủ ấm 370C | - | 1 |
| Tủ sấy điện 2500C | - | 1 |
| Tủ lạnh | - | 1 |
| Phối hợp với bộ phận huyết học và vi sinh | - | |
| Vi sinh | - | |
| Kính hiển vi | - | 2 |
| Autoclave | - | 1 |
| Tủ sấy điện | - | 1 |
| Tủ lạnh | - | 1 |
| Đèn cực tím | - | 1 |
| Lồng cấy | - | 1 |
| Máy đun khuấy từ | - | 1 |
| Máy cất nước | - | 1 |
| Máy lọc nước | - | 1 |
| Đồng hồ báo thức | - | 1 |
| Cân phân tích | - | 1 |
| Khay Inox | - | 4 |
| Chậu Inox | - | 2 |
| Dao mổ + cán | - | 2 |
| Khuyên dây cấy vi trùng | - | 2 |
| Bơm kim tiêm | - | 5 |
| Chai có vòi xịt | - | 1 |
| Chai có nút nhám thuỷ tinh các cỡ | - | 10 |
| Đèn cồn | - | 2 |
| Đèn sấy lam kính sau khi nhuộm | - | 2 |
| Kính lúp | - | 1 |
| Hộp Pétre | - | 6 |
| Pipette Pasteur | - | 2 |
| ống tube có nút vặn các cỡ | - | 10 |
| Bút chì viết trên kính | - | 5 |
| Erlenmeyer (các cỡ) | - | 2 |
| Epronvette (các cỡ) | - | 2 |
| Ballon 500ml, 1000ml, 2000ml | - | 6 |
| Lam kính | - | 1000 |
| Lammelle | - | 1000 |
| Kính kháng ứng Bocrer (làm VDRL) | - | 10 |
| Pipette Sérologie 1ml, 2ml, 5ml, 10ml | - | 17 |
| ống tube quay ly tâm 12 x 75mm, 13 x 100mm | - | 300 |
| Chai thuỷ tinh mầu nâu | - | 5 |
| Bình lọc seitz | - | 5 |
| Giấy lọc seitz các loại | - | 50 |
| Lọc Milipore | - | |
| Gạc thấm nước | - | |
| Giấy gói dụng cụ hấp | - | |
| Giấy đo pH | - | |
| Que, đè lưỡi | - | |
| ống mao quản bằng thuỷ tinh | - | 500 |
| Găng tay cao su. | Bộ | 20 |