Năm | Phát minh và tác giả | Năm | Phát minh và tác giả |
| Trước CN | 1915 | Funke chế tạo ra máy bay bằng kim loại đầu tiên |
500.000 | Phát minh ngọn lửa | 1918 | Hệ thống điện thoại tải ba (Bell Telephon) |
8000 | Đồ gốm – Dệt thô sơ | 1923 | W.K.Dorukin sáng chế ra màn hình vô tuyến |
5000 | Đòn bẩy – Mặt phẳng nghiêng | 1925 | Vô tuyến truyền hình |
3000 | Bánh xe – buồm | 1927 | Xây dựng được tuyến điện thoại vượt Đại Tây Dương |
105 | Giấy | 1932 | Máy gia tốc (Lawrence) |
| Thế kỷ XIII-XVIII | 1934 | Các chất đồng vị phóng xạ Frederic Joliot và Iréne Curie. |
1200 | La bàn đi biển | 1935 | Radar |
1300 | Súng đạn | 1936 | Máy bay lên thẳng |
1455 | Dùng chữ đúc kim loại trong nghề in (Johannes Gutenberg) | 1938 | Phát minh phản ứng dây chuyền phá vỡ hạt nhân Uranium của Otto Hanh. |
1543 | Thuyết nhật tâm về cấu tạo Vũ trụ (Nicolas Copernicus) | 1939 | P.Mintơ (người Đức) tìm ra thuốc trừ sâu ĐĐT |
1590 | Kính hiển vi | 1940 | A.Fleming (người Anh) tìm ra thuốc kháng sinh Peniciline |
1610 | Quan sát bầu trời bằng kính thiên văn (Galieo Galilée) | 1942 | Lò phản ứng nguyên tử (Enrico Fermi) |
1643 | Định luật áp suất khí quyển (Toricelli) | 1946 | Máy tính điện tử đầu tiên ra đời tại Mỹ, dịch vụ điện thoại di động (Mỹ) |
1665 | Định luật vạn vật hấp dẫn (Newton) | 1948 | Transistor (Bardeen, Brattain, Shockley) |
1704 | Máy dệt cơ khí | 1953 | Tìm ra phân tử AND đóng vai trò quan trọng trong di truyền. |
1769 | Hóa học hiện đại (Lavoisier) | 1954 | Nhà máy điện nguyên tử |
1781 | Máy hơi nước (James) | 1957 | Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái đất; tầu phá bằng nguyên tử, nguyên lý Laser (Basov, Prokhorov, Townes); Bắt đầu dịch vu thông tin truyền số liệu (Mỹ) |
1799 | Pin điện (Volta) | 1960 | Phát minh Laser (Theodore Maiman) |
| Thế kỷ XIX | 1961 | Con người bay vào Vũ trụ (Gagarin) |
1804 | Đấu máy xe lửa | 1964 | Truyền hình qua vệ tinh nhân tạo |
1807 | Tàu thủy | 1965 | Dùng mạch tổ hợp cho máy tính điện tử |
1827 | Tua – bin nước | 1967 | C.Barnard (người Nam Phi) ghép tim đầu tiên Pulsar, một loại sao hầu như được cấu tạo toàn bộ bằng nơtrôn (Hewish) |
1830 | Máy khâu | 1968 | Con người đầu tiên lên mặt trăng |
1835 | Máy điện báo đầu tiên (S. Morse) | 1969 | Xây dựng trạm quỹ đạo không gian đầu tiên (Liên Xô) – Phát minh ra (Microprocessor) |
1838 | Máy ảnh | 1971 | Tổng hợp gen |
1844 | Điện tín | 1972 | Trạm tự động đổ bộ nhẹ nhàng xuống Sao Hỏa. Chụp ảnh bề mặt Sao Hỏa và truyền về Trái Đất. |
1856 | Thuốc nhuộm tổng hợp | 1979 | Phát hiện ra bệnh AIDS |
1860 | Máy làm lạnh | 1981 | Chuyến bay đầu tiên của tàu con thoi Vũ trụ Columbia |
1863 | Động cơ đốt trong | 1988 | Hệ thống cáp quang ngầm đáy biển |
1867 | Bê – tông cốt sắt | 1990 | - Dịch vụ truyền số liệu qua vệ tinh - Kính viễn vọng lớn nhất thế giới là Kekc đường kính 10 mét đặt trên mỏm núi (Mauna Kea) cao 4200m ở Quần đảo Hawai (Mỹ) - Máy gia tốc lớn nhất thế giới 2000 tỷ electron vôn ở Fermilab, Chicago (Mỹ). - Kính viễn vọng Vũ trụ Hubble được đưa lên quỹ đạo. |
1868 | Chất dẻo | 1993 | Đường ngầm dưới biển nối liền Anh và Pháp đã xây dựng xong và đưa vào hoạt động |
1869 | Bảng nguyên tố tuần hoàn (Mendeleev) | 1994 | Máy tính điện tử sinh học (dựa trên cơ sở cấu tạo của bộ óc con người) ra đời. |
1871 | Động cơ điện (Gramme), máy điện báo ghi băng (T.Edison) | 1995 | Trạm tự động Galileo sau một cuộc hành trình kéo dài 6 năm đã đến bầu khí quyển Sao Mộc (Jupiter). |
1873 | Máy đánh chữ | 1997 | Trạm tự động Mars Paeafinder hạ nhẹ nhàng xuống bề mặt Sao Hỏa đem theo đội xe tự hành Sojourner nặng 10kg thám hiểm bề mặt Sao Hỏa. |
1878 | Điện thoại | 1999 | Bắt đầu xây dựng trạm Vũ trụ Quốc tế ISS việc phóng Modun quỹ đạo “Bình Minh” của Nga. |
1879 | Bóng đèn điện (Edison) | 2001 | Kính viễn vọng quang học lớn nhất thế giới VLT (Very Large Telescope) bắt đầu hoạt động ở đài thiên văn Paranal của Cộng đồng châu Âu đặt tại Chilê. |
1882 | Máy phát điện xoay chiều | 2003 | Chuyến “du lịch Vũ trụ” đầu tiên của nhà tỉ phú Mỹ Dennis Tito thực hiện với giá 20 triệu USD. Mỹ đặt hai xe tự hành Destiny và Opportunity mỗi cái năng 173kg đi lại trên bề mặt Sao Hỏa. |
1884 | Nhà máy điện đầu tiên (Edison) | 2005 | Trạm tự động Cassini bay quanh Sao Thổ (Satume) và thả môđun Huyghens xuống vệ tinh Tităng lớn nhất của Sao Thổ. Đây là chuyến bay dài ngày nhất (7 năm) của một trạm tự động nặng nhất (6 tấn) lên một hành tinh ở xa nhất (1,2 tỷ km) và tốn kém nhất (3,3 tỷ USD). |
1885 | Xe hơi | | Dự báo trong năm tới |
1890 | Tua-bin hơi nước | 2007 | Chữa được bệnh AIDS Đề phòng di căn của ung thư Rệp có khả năng trữ 100.000 Mbít Tái sinh rừng sau những trận mưa Axid Chữa khỏi bệnh xơ vữa động mạch |
1895 | Điện ảnh. Tia X Roentgen | 2008 | Khái niệm máy tính từ những tế bào sống. Cấy cơ quan nội tạng của con người. Bịt lỗ thủng Ozone dựa vào những máy phóng phân tử do máy bay đưa lên. |
1896 | Phóng xạ thiên nhiên (Becquerel); Vô tuyến điện (Popov); Hệ thống thông tin vô tuyến (Marconi). | 2009 | Ghép những gen lạ vào những nhiễm sắc thể con người. Trồng cây trên đất mặn và sa mạc. Xây dựng thành phố nổi trên mặt biển. |
1899 | Tàu ngầm | 2010 | Tự tạo những văn kiện bằng máy tính |
| Thế kỷ XX | 2011 | Chữa khỏi bệnh Alzheimer. |
1990 | Điện thoại công cộng đầu tiên (Nhật) | 2012 | Mắc nối những sinh vật và những máy tính |
1992 | Pierce và Marie (vợ người Ba Lan) đã tinh chế được chất phóng xạ radium | 2013 | Chữa được tất cả những dạng của ung thư. Robot hình người có tay và chân; làm ngừng sự tử vong của tế bào não. |
1903 | Hai anh em Wright (người Anh) sáng chế ra động cơ máy bay và bay thử | 2015 | Lập một khu vực người ở trên Mặt trăng. Sử dụng các lò phản ứng hạt nhân gọn trong công nghiệp. |
1905 | A.Einstein (người Đức, gốc Do Thái) đã phát minh ra lý thuyết tương đối. | 2016 | Chuyển hiện tượng đau thành cảm giác dễ chịu; Du lịch Vũ trụ. |
1907 | Hai anh em Lumiero (người Pháp) sáng chế ra ảnh màu. | 2017 | Siêu dẫn ở nhiệt độ bình thường Phát triển một óc nhân tạo với 10.000 tế bào |
1908 | Các trạm điện thoại công cộng (Anh) | 2019 | Chế tạo ra mắt nhân tạo |
1911 | R.Amundsen (Na Uy) đặt chân đến Nam cực | 2020 | Chữa khỏi bệnh tâm thần phân lập |
1913 | N.Bohr (người Đan Mạch) tìm ra cấu tạo của nguyên tử | | |