MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT
QUYỂN 1: VỀ NHÂN THÂN
Chương I: Về việc sử dụng các quyền công dân và về việc mất các quyền đó.
7. Về thực hiện các quyền công dân không phụ thuộc vào tư cách của công dân: tư cách đó có được và được bảo vệ theo quy định của hiến pháp.
8. Mọi người Pháp đều được sử dụng các quyền công dân.
Chương V: Về hôn nhân
213. Người chồng có trách nhiệm bảo trợ vợ mình; người vợ phục tùng chồng.
QUYỂN 2: VỀ TÀI SẢN VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC THAY ĐỔI SỞ HỮU KHÁC NHAU
Chương II: Về sở hữu
544. Sở hữu là quyền được sử dụng và điều hành các tài sản một cách triệt để nhất song việc sử dụng đó không vi phạm các điều cấm của luật pháp và của các quy chế.
545. Không ai có thể bị ép buộc từ bỏ quyền sở hữu của mình, nếu như điều đó không được thực hiện do lợi ích xã hội, vì công bằng và được bồi thường trước.
546. Sở hữu đối với động sản, cũng như bất động sản cho phép với tất cả các vật thể do tài sản ấy sinh ra, và được sát nhập với tài sản đó một cách tự nhiên hay nhân tạo với tư cách là tài sản.
Quyền này được gọi là ''quyền quy nạp'' (có thể là sáp nhập).
552. Sở hữu đất đai bao gồm quyền sở hữu đối với tất cả những gì có bên trên và tất cả những gì có bên dưới.
Người sở hữu có quyền làm tất cả từ trồng trọt đến xây dựng công trình theo ý riêng của mình, ngoại trừ những điều đã được quy đinh ở chương ''Servitus'' về đất nghĩa vụ. Người sở hữu có thể xây dựng công trình dưới lòng đất, đào bới đất theo ý mình, khai thác từ lòng đất tất cả các loại sản phẩm mà ở đấy có được, đồng thời tuân thủ những hạn chế do luật pháp vá các quy chế về hầm mỏ, và do luật pháp và quy chế liên quan đến an ninh xã hội.
QUYỂN 3: VỀ NHỮNG PHƯƠNG THỨC KHÁC NHAU ĐỂ CÓ ĐƯỢC SỞ HỮU
Những quy định chung
711. Sở hữu đối với tài sản có được và được trao lại bằng cách thừa hưởng, bằng con đường tặng phẩm giữa những người đang sống, hoặc đi theo di chúc đều có hiệu lực.
713. Tài sản không có chủ thuộc về Nhà nước.
Chương III: Về các hợp đồng hoặc các trách nhiệm hợp đồng nói chung.
1101. Hợp đồng là sự thoả thuận, mà theo đó trực tiếp một người hoặc một số người có trách nhiệm trước người khác hoặc một số người khác giao cái gì đó.
1108. Bốn điều kiện đảm bảo một hợp đồng có hiệu lực thực thi: sự đồng ý của bên có trách nhiệm; tính khả thi của việc ký hợp đồng; đối tượng cụ thể hình thành nội dung trách nhiệm; cơ sở pháp lý của trách nhiệm.
1109. Thoả thuận không có hiệu lực nếu như thoả thuận có được do hậu quả của sự nhầm lẫn hoặc nếu như nó đạt được nhờ sức ép, hoặc bằng cách lừa gạt.
1123. Mọi cá nhân đều có thể ký hợp đồng, nếu như cá nhân đó không tỏ ra bất lực trước pháp luật.
1126. Đối tượng của hợp đồng gồm những gì mà một bên phải trao, hoặc là những gì mà một bên có trách nhiệm phải thực hiện hoặc là có trách nhiệm không thực hiện.
1131. Trách nhiệm mà không có cơ sở, hoặc là có cơ sơ giả tạo hoặc cơ sở không đáng tin cậy đều không có hiệu lực.
Chương VIII. Về hợp đồng làm thuê
1781. Phải tin tưởng chủ nhân về việc ấn định mức lương, về khoản thưởng công của năm qua, về tiền công được tính vào khoản thù lao của năm hiện tại.
TS. LÊ KHẮC THÀNH