Tài liệu: Những người được giải thưởng Fields về toán học

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC GIẢI THƯỞNG FIELDS VỀ TOÁN HỌC Giải thưởng và Huân chương vàng của Hội Toán học Quốc tế trao tặng các nhà toán học trẻ (dưới 40 tuổi
Những người được giải thưởng Fields về toán học

Nội dung

NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC GIẢI THƯỞNG FIELDS VỀ TOÁN HỌC

 

Giải thưởng và Huân chương vàng của Hội Toán học Quốc tế trao tặng các nhà toán học trẻ (dưới 40 tuổi) có các công trình nghiên cứu xuất sắc trong lĩnh vực toán học. Là giải thưởng Quốc tế cao nhất về toán học, có uy tín như giải thưởng Nobel (không có giải cho toán học). Giá trị giá 1.500 đô la, lấy từ quỹ do nhà toán học Canađa John Charles FLELDS (1863 - 1923) lập ra năm 1932, cứ 4 năm trao tặng một lần, bắt đầu từ năm 1936, sau một thời gian gián đoạn vì chiến tranh thế giới sau đó lại tiếp tục từ năm 1950.

Dưới đây là danh mục những người đã được giải:

1936. L.Ahlfors, Mỹ; J.Douglas, Mỹ.

1950. A. Selberg, Na Uy; L.Schwartz, Pháp.

1954. Kodaira Kunihiko, Nhật; J.P.Serre, Pháp.

1958. K.FRoth, Anh; R. Thom, Pháp.

1962. L.Hormander, Thụy Điển; J.W.Milnor, Mỹ.

1966. M. F.Atiyah, Anh; PJ. Cohen, Mỹ; A.Grothendieck, Pháp (gốc Đức); S.Male, Mỹ.

1970. A.Baker, Anh; Hironaka Heisuke, Nhật; S.PNOVIKOV, Liên Xô; J.G.Thompson, Anh.

1974. E.Bombien, Italia; D.Mumford, Mỹ.

1978. P.Deligne, Bỉ; C.Feférman, Mỹ; D.Quillen, Mỹ; G.A.Margoulis, Liên Xô.

1982. A.Connes, Pháp; W.R Thurston, Mỹ; Shing Tung - yau, Mỹ.

1986. G.Faltings, CHLB Đức; M.Freedman, Mỹ; Sdonaldson, Anh.

1990. W.Drinfeld, Liên Xô; V.FR.Jones, Niu Dilơn; S.Mori, Nhật; E. Witten, Mỹ.

1994. J.C.Yoccoz, Pháp; P.L.Lions, Pháp; J.Bourgain, Bỉ; E.Zelmanov, Nga.

1998. Richard E. Borcherds, Mỹ; W. Thimothy Gowerls, Anh; Maxim Kontsevitch, Nga;

Curtis Mc Mullen, Đức; Andrew J. Wiles, Mỹ.

ĐẶNG MỘNG LÂN

GS. – TSKH. ĐINH NGỌC LÂN




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/189-02-633390358283931250/Nhung-thanh-tuu-khoa-hoc-cua-loai-Nguoi--d...


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận