BÀI CA ĐOÁN NÉT CHỮ
Nét chắc khỏe: Đời ấm no
Nét ngang thẳng: Đủ ăn đủ mặc
Nét đoan chính: Chắc chắc sống vui.
Nét phân minh: Tiến trình đẹp
Nét tròn nếp: Phú quý vô song.
Nét đầy đặn: Giàu có vô cùng
Nét sáng tươi: Công danh thành đạt
Nét thanh thoát: Mở việc dễ dàng
Nét vững vàng: Người đầy sức mạnh
Nét tinh thần: Có công danh
Nét vút cao sắc sảo: Hiển đạt suốt đời.
Nét hiên ngang: Làm người khảng khái
Nét rộng rãi: Hay trổ đua tài
Nét nhỏ nhoi: Không triển vọng
Nét dài thành tuyến: Người có học hành
Nét như dây thừng: Một đời ổn định
Nét bút vung, vẩy: Ham thích ăn chơi.
Nét tựa ô mai: Màu da đen đủi
Nét bút rời rạc: Anh em lìa xa
Chữ như rơm rác: Sớm bị phá gia
Nét chữ buông thả: Cuộc sống bồng bềnh
Nét chữ thê kệch: Hao tài tốn của
Nét chữ lỗ mỗ: Ngu đến vô mưu.
Nét dính vào nhau: Không dưng thành chuyện.
Nét to nét nhỏ: Khi dở khi hay
Nét chữ đổi thay: Tầm phào, bẻm mét
Nét chữ nhòe nhoẹt: Lở loét đầy người
Nét chữ chơi vơi: Tâm luôn thay đổi
Nét bút vụn tan: Gia cảnh ngày càng suy thoái
Nét lệch ngổn ngang: Lênh đênh một kiếp
Chữ bẩn trông vào là ghét: Ấy người học dốt vô năng
Tính người hay chạy loăng quăng: Là do chữ như con rắn.
Nét chữ xiên lệch: Ăn chẳng đủ no; đến già vẫn nghèo kiết xác
Là chữ phình quãng giữa.
Chữ như mũi kim: Là người hung dữ.
Nét chữ như móc câu: Lòng hại người đã thành quen thói
Nét chữ rối rạc: Khuynh gia bại sản không hay.
Nét chữ mang vẻ khác thường: Là người có tài quyết đoán.
DIỆU HƯƠNG
(Khải cứu, sưu tầm).