Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Pháp , Dân cư |
Ngôn ngữ: | vi |
Năm 2003, dân số Pháp là 60,1 triệu người, tăng 3,9 triệu so với năm 1989. Mật độ dân số trung bình là 108 người/km2, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Pháp , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Với đặc điểm về diện tích, có nhiều độ cao và nằm ở đầu phía tây của một lục địa lớn nên Pháp có nhiều loại khí hậu và điều kiện thời tiết. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Pháp , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Pháp có bốn lưu vực sông chính: sông Seine, Loire, Garonne và Rhône-Saone. Các con sông lớn này là những tuyến vận tải quan trọng và được nối với nhau nhờ một mạng lưới kênh rạch. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Pháp , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Pháp có hai dãy núi cao, đó là dãy pyrénées và dãy Alpes thuộc Pháp. Cả hai dãy núi này đều có những vùng rộng cao trên 2.000m, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Pháp , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Các vùng núi cổ có những loại núi xưa nhất ở Pháp và là phần còn lại của những dãy núi cao hơn đã bị bào mòn. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Pháp , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Đây là những vùng đất thấp, phần lớn dưới 300m. Các đồng bằng và thung lũng thường bằng phẳng hoặc có địa hình hơi nhấp nhô, thỉnh thoảng mới bắt gặp những quả đồi dốc và các gò đống. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Pháp , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Nước Pháp được chia thành 3 vùng tự nhiên chính: đồng bằng và thung lũng, các vùng núi cổ và các dãy núi trẻ uốn nếp. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Vùng Siberi và Viễn đông nước Nga chiếm một diện tích khổng lồ: 14 triệu km2. Đường ranh giới phân chia giữa Siberi và vùng Viễn đông của Nga nằm dọc theo đường biên giới của khu vực Chita và Amur về phía Nam và Cộng hòa Sakha về phía Bắc. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Giới thiệu Liên Bang Nga |
Ngôn ngữ: | vi |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Nước Nga khu vực Nam Âu ấm và có nhiều núi hơn so với khu vực phía Bắc. Dãy núi Capca, trải dài từ biển Đen đến biển Caspi, là nơi có núi Elbrus, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Phần nước Nga thuộc châu Âu có diện tích rộng nhất so với tất cả các quốc gia khác ở khu vực này, tuy nhiên đây chỉ chiếm một phần tư tổng diện tích của toàn nước Nga. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Tập hợp các dải khí hậu và thực vật trải dài khắp nước Nga từ phía Tây đến phía Đông. Vành đai phía Bắc, thuộc khu vực bên trong Chí tuyến Bắc, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Dân cư |
Ngôn ngữ: | vi |
Dân số của Liên bang Nga đã giảm kể từ năm 1991. Người ta ước tính đến năm 2050, dân số của nước này giảm mạnh xuống còn 121.256.000 người. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Dân cư |
Ngôn ngữ: | vi |
Ngày nay, phần lớn người dân Nga sống ở các khu vực đô thị. Dưới thời lãnh đạo của Khrushchev, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Dân cư |
Ngôn ngữ: | vi |
Năm 2004, dân số của Nga được ước tính là 143.782.338 người. Ba phần tư sống trong khu vực nước Nga thuộc châu Âu và trong đó, gần 75% sống trong các khu đô thị. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Nông nghiệp lâm nghiệp và ngư nghiệp |
Ngôn ngữ: | vi |
Ngư nghiệp là một ngành quan trọng ở Nga. Mỗi năm ngành này xuất khẩu 1,5 triệu tấn cá sang các nước trên thế giới và cung cấp 1,5 triệu tấn cho thị trường trong nước. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Nông nghiệp lâm nghiệp và ngư nghiệp |
Ngôn ngữ: | vi |
Rừng ở Siberi (rừng taiga) bao phủ một diện tích hơn 3 triệu km2 và chiếm một phần trăm diện tích rừng của thế giới. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Nông nghiệp lâm nghiệp và ngư nghiệp |
Ngôn ngữ: | vi |
Các điều kiện do Stalin đặt ra cho các nông trang tập thể rất cứng nhắc khiến người dân các địa phương gặp không ít khó khăn. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Năng lượng và các nguồn tài nguyên |
Ngôn ngữ: | vi |
Bên cạnh các nguồn nguyên liệu rắn lớn, Nga còn có các nguồn năng lượng có khả năng tái sinh. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Năng lượng và các nguồn tài nguyên |
Ngôn ngữ: | vi |
Thủy điện (gọi tắt là HEP) chiếm vị trí quan trọng trong ngành công nghiệp năng lượng của Nga. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Năng lượng và các nguồn tài nguyên |
Ngôn ngữ: | vi |
Tại Nga hiện có 10 nhà máy điện hạt nhân với 30 lò phản ứng đang hoạt động. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Năng lượng và các nguồn tài nguyên |
Ngôn ngữ: | vi |
Nước Nga tiêu thụ 7% tổng số năng lượng được sử dụng trên toàn thế giới, đứng hàng thứ ba sau Mỹ và Trung Quốc. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nga , Công nghiệp |
Ngôn ngữ: | vi |
Cho đến năm 1994, dịch vụ đóng vai trò rất nhỏ trong nền kinh tế Nga. Trong thời kỳ Liên bang Xô Viết còn tồn tại, |