1 dt 1. Tiền gốc bỏ vào một cuộc kinh doanh: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (PVKhải); Chị ta đi buôn mà mất cả vốn lẫn lãi. 2. Cái do trí tuệ tích lũy: Phải phục hồi, khai hoá, phát huy vốn cổ (PhVĐồng); Vốn văn chương dân gian; Vốn ngoại ngữ của anh ấy cũng khá.2 trgt Nguyên là: Nguyên người quanh quất đâu xa, họ Kim, tên Trọng, vốn nhà trâm anh (K); Vấn đề giải quyết việc làm vốn đã bức xúc càng thêm gay gắt (PhVKhải).... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 dt Lượng đựng vừa đến miệng: Vực bát cơm ăn mãi chưa xong.2 dt Chỗ nước sâu: ở trên đỉnh núi, trượt chân một cái là nhào xuống vực sâu (HCM); Trời thẳm vực sâu (tng); Một vực một, Như rồng chuyển mình bay lên khỏi vực (TrVGiàu).3 đgt 1. Tập cho trâu bò bắt đầu cày: Thở như trâu bò mới vực (tng). 2. Khiêng người ốm, người yếu đi chỗ khác: Vực nàng vào chốn hiên tây, cắt người coi sóc, rước thầy thuốc men (K).... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 t. Thuộc cỡ không lớn, nhưng không phải cỡ nhỏ, hoặc ở mức độ không cao, không nhiều, nhưng không phải mức độ thấp, ít. Xí nghiệp loại vừa, không lớn lắm. Bài thơ hay vừa thôi. Nó chẳng phải tay vừa (vào loại sừng sỏ, vào loại không chịu thua kém ai). Nói vừa thôi, không cần nói nhiều. Nghịch vừa vừa chứ!2 t. 1 Khớp, đúng, hợp với, về mặt kích thước, khả năng, thời gian, v.v. Đôi giày đi rất vừa, không rộng cũng không chật. Việc làm vừa sức. Vừa với túi tiền. Ăn cơm xong, đi là vừa. Vừa đúng ... |
|
|
|