Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Ai Cập |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố xưa của Ai Cập, trên tả ngạn sông Nile, cách Cairo 30 km về phía Nam. Theo truyền thuyết, do Ménès thành lập (khoảng năm 3000 TCN), dưới dạng một thành lũy “tường trắng”, và trở thành thủ đô của nước Ai Cập thống nhất. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Ai Cập |
Ngôn ngữ: | vi |
Đền Karnac là quần thể kiến trúc đến miếu cổ lớn nhất Ai Cập, chủ yếu bắt đầu xây dựng từ thế kỷ XVI TCN. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Ai Cập |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố Ai Cập (Épire) trên bờ Tây hồ Ioannina. Châu lị của Ioannina (diện tích: 4.990 km2; 147.304 dân (198 là trung tâm thương loại kinh doanh các mặt hàng cam huýt, rượu vang, hàng thủ công. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Ai Cập |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố cổ Ai Cập cách Thủ đô Cairo 300 km về phía Nam. Xưa là một trung tâm Hồi giáo hết sức quan trọng. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Ai Cập |
Ngôn ngữ: | vi |
Thủ đô nước Cộng hòa Ai Cập thành phố lớn nhất đất nước, với số dân lên đến 12.600.000 người, chiếm 15,4% dân số toàn Ai Cập. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Ai Cập |
Ngôn ngữ: | vi |
Đập nước Aswan (tiếng Pháp Assouan), Ai Cập được hoàn thành năm 1971. Đập nước có độ cao 111m, khẩu độ 3,6km, vùng đáy đập độ dày 975m, thành hình thang hướng lên phía trên, vùng nóc chiều rộng là 40m. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Ai Cập |
Ngôn ngữ: | vi |
Trong 7 kỳ quan của thế giới Cổ đại, có một kỳ quan không chỉ mang giá trị nghệ thuật mà còn được sử dụng trong thực tiễn. Đó là ngọn hải đăng Alexandria. Đối với thủy thủ, ngọn hải đăng này tượng trưng cho sự bình yên khi họ ra khơi. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Ai Cập |
Ngôn ngữ: | vi |
Là thành phố lớn thứ hai sau Cairo với 3.500.000 dân; là cảng thành của Ai Cập, ở tận cùng phía tây Bắc châu thổ sông Nile, nằm trên một dải đất giữa Địa Trung Hải và hồ Maricut. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Ai Cập |
Ngôn ngữ: | vi |
Đền Abu Simbel nằm cách Aswan (Ai Cập) 280 kèm về phía Nam. Có hai đền Abu Simbel: Đền Abu Simbel lớn và đền Abu Simbel nhỏ. Đền Abu Simbel lớn (The Greater Abu Simbel) được xây dựng để thờ thần Mặt trời Ra - Harakhte. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Adecbaigiang |
Ngôn ngữ: | vi |
Là thủ đô và là thành phố lớn nhất của nước Cộng hòa Azerbaijan ở cực Đông Caucase trên bán đảo Apsheron. Dân số 1.725.000 người (thống kê năm 1998). Thành phố nằm gần mỏ dầu lớn, sát biên giới với nước Cộng hòa Hồi giáo Iran. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Acmenia |
Ngôn ngữ: | vi |
Nhà thờ Thiên chúa giá Khutavancơ cổ nhất thế giới còn giữ lại được đến ngày nay nằm ở ngoại ô Capado thuộc vùng nghỉ mát Zxtixce của Armenia. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , A - Achentina ... Ấn Độ , Achentina & Braxin |
Ngôn ngữ: | vi |
Ở vùng tam giác biên giới của ba nước láng giềng: Brazil, Argentina và Paraquay, một thác nước cực mạnh của con sông Iguazu đổ xuống gần nơi hợp lưu với sông Parana, lớn gấp ba lần thác nước Niagara Bắc Mỹ. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Một số tour du lịch Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Tour SEOUL - ĐẢO CHEJU (8 ngày -7 đêm)\r\nNgày 01: TP Hồ Chí Minh - Seoul\r\n |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Trước kia, Hàn Quốc không có loại hình kịch nào trừ những loại đã xuất hiện dưới dạng nhảy múa. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Sau nhiều năm phẳng lặng, phim Hàn Quốc giờ đây đã ghi được dấu ấn sâu sắc trên màn ảnh quốc tế. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Hàn Quốc là điển hình của khía cạnh văn hóa truyền thống nhảy múa với các yếu tố tôn giáo đậm nét, với kho tàng phong phú các điệu múa tôn giáo, múa cung đình và múa dân gian. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Âm nhạc truyền thống\r\nÂm nhạc truyền thống Hàn Quốc chủ yếu là âm nhạc trong thời Chosun (1392 - 1910). |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Một trong những mặt phong phú nhất của văn hóa Hàn Quốc là di sản âm nhạc và múa. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Ở Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản, thư pháp là một hình thái nghệ thuật được trình diễn và hâm mộ như hội họa. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Nghệ thuật điêu khắc sơ khai ở Hàn Quốc là nghệ thuật điêu khắc về hình ảnh đức Phật. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Đây là nghệ thuật gốm sứ nặn đất thành những hình thù khác nhau và đem nung trong lửa. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc |
Ngôn ngữ: | vi |
Kỷ nguyên của hội họa Hàn Quốc có thể được coi là bắt đầu từ thời đồ đồng căn cứ vào việc tìm thấy các bức hoạ trên đá. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Lễ hội và các trò chơi dân gian |
Ngôn ngữ: | vi |
Lễ hội Kimje sẽ giúp du khách trải nghiệm cuộc sống và cảm thụ văn hoá làng quê như tham gia hội thi bắt cá bống, mò cua, bắt ốc, bện dây thừng bằng rơm... |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Văn hoá du lịch Châu Á , Hàn Quốc , Lễ hội và các trò chơi dân gian |
Ngôn ngữ: | vi |
Tại Lễ hội Khiêu vũ Mặt nạ quốc tế, du khách sẽ có cơ hội được tìm hiểu các kiểu mặt nạ và các điệu vũ đặc trưng của từng vùng ở Hàn Quốc, |