|
dt 1. Vật có hình cong khép kín: Trẻ em đánh vòng; Vòng vàng đeo cổ. 2. Chu vi của một vật được coi như có hình tròn: Đo vòng ngực; Đo vòng bụng. 3. Sự di chuyển từ một điểm nào đó ở quanh một nơi nào trở về chính điểm ấy: Đi một vòng quanh Hồ Gươm. 4. Một thời hạn nhất định: Trong vòng một giờ đồng hồ. 5. Một đường dài nhất định: Trong vòng hai cây số. 6. Đợt: Vòng thi đấu bóng đá; Vòng bầu cử quốc hội. 7. Phạm vi hoạt động: Ngoài vòng cương toả, chân cao thấp (NgCgTrứ); Vòng danh lợi.đgt 1. Đ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 dt Bao nhỏ thường bằng da dùng để đựng tiền và giấy má cần đem theo mình: Bố mở ví lấy tiền cho con trả tiền học.2 dt Lối hát ở nông thôn giữa trai và gái đối đáp nhau: Ngày xưa trong dịp tết trung thu, thanh niên thường hát ví rất vui.3 đgt So sánh với nhau: Kết quả học tập của con tôi ví sao được với thành tích học tập của con anh; Chữ rằng: Sinh ngã cù lao, bể sâu khôn ví, trời cao khôn bì (GHC).4 lt Nếu như: Ví đem vào tập đoạn trường, thì treo giải nhất chi nhường cho ai (K); Thân này ví... |
|
|
1 lt. 1. Từ biểu thị ý nghĩa nguyên nhân: Vì vội nên hỏng việc Vì bão lụt tàu không chạy được Vì sông nên phải luỵ thuyền, Ví như đường liền ai phải luỵ ai? (cd.) Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa (Truyện Kiều). 2. Từ biểu thị ý nghĩa mục đích: vì dân vì nước Nặng lòng xót liễu vì hoa, Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa (Truyện Kiều).2 dt., vchg 1. Từ chỉ từng ngôi sao: những vì sao lấp lánh. 2. cũ, id. Từ chỉ từng ông vua (thường dùng với sắc thái trang trọng): những vì vua anh minh.3 dt. Gọ... |
|
|
|
|
|
|
|
|