MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG ĐƯỢC ĐO NHƯ THẾ NÀO?
Phương pháp đo được chính xác mức tiêu hao năng lượng là tương đối phức tạp và chỉ có thể dùng vào nghiên cứu khoa học. Phương pháp tương đối đơn giản là dùng “phương pháp quan sát sinh hoạt”. Tức là trước tiên quan sát ghi chép các loại hoạt động và thời gian đã dùng vào trong cả ngày của đối tượng được tính, rồi cộng tất cả thời gian của các hoạt động cùng loại, chỉnh lí lại thời gian mà các hoạt động đã sử dụng trong vòng 24 tiếng (xem bảng) sau đó tìm từ “Bảng tỉ lệ tiêu hao năng lượng” (xem Phụ lục 2) ra tỉ lệ tiêu hao năng lượng của từng loại hoạt động, rồi nhân với thời gian mà hoạt động đã dùng, sẽ tính ra được lượng tiêu hao năng lượng của hoạt động này.
Cộng lượng tiêu hao năng lượng của các loại hoạt động trong vòng 24 tiếng, sẽ có được lượng tiêu hao năng lượng trong vòng 24 tiếng.
Do tỉ lệ tiêu hao năng lượng thường lấy 1 m2 diện tích bề mặt cơ thể hoặc 1 kg cân nặng làm đơn vị, cho nên còn phải tiến hành hiệu chỉnh diện tích bề mặt cơ thể. Ngoài ra, sự tiêu hao năng lượng còn bao gồm cả tác động chức năng đặc thù của thức ăn, cho nên còn phải cộng thêm cả phần tiêu hao này, thường là tăng thêm 10%. Ví dụ về việc tính toán lượng tiêu hao năng lượng của một học sinh đại học nào đó, xin xem Bảng dưới đây.
BẢNG ĐO LƯỢNG TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG THEO PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT SINH HOẠT
Họ tên: Cân nặng:63 kg Diện tích bề mặt
Chiều cao: 173 Nghề nghiệp: Học sinh đại học cơ thể: 1,72 m2
Các loại hoạt động
Thời gian (phút)
Tỉ lệ tiêu hao năng lượng (kJ/m2/phút)
Lượng tiêu hao năng lượng (kJ)
Cởi mặc quần áo
9
6,68 (1,64)
61,76 (14,76)
Đại tiểu tiện
4,10 (0,98)
36,90 (8,82)
Gấp chăn màn, lau sàn nhà
10
8,74 (2,09)
87,45 (20,90)
Chạy bộ
8
23,26 (5,56)
186,10 (44,48)
Rửa mặt
16
4,31 (1,03)
68,95 (16,48)
Cạo mặt
6,53 (1,56)
58,74 (14,04)
Học ngoại ngữ
38
4,98 (1,19)
189,20 (45,22)
Đi đường
96
7,03 (1,68)
674,80 (161,28)
Nghe giảng (ghi bài)
268
4,02 (0,96)
1076,46 (257,28)
Đứng nghe giảng
75
4,14 (0,99)
310,66 (74,25)
Ngồi viết chữ
70
4,48 (1,07)
313,38 (74,90)
Tự học (đọc sách)
120
3,51 (0,84)
421,75 (100,80)
Đứng nói chuyện
43
4,64 (1,11)
199,70 (51,45)
Ngồi nói chuyện
49
4,39 (1,05)
215,27 (51,45)
Ăn cơm
45
158,16 (37,80)
Đánh bóng rổ (luyện tập)
35
13,85 (3,31)
484,72 (115,85)
Hát (đứng)
20
9,50 (2,27)
189,95 (45,40)
Rải chăn đệm
5
7,70 (1,84)
38,49 (9,20)
Ngủ
515
2,38 (0,57)
1128,21 (293,55)
Tổng cộng
1440
6000,65 (1434,19)
Tính đổi diện tích bề mặt cơ thể: 6000,65 x 1,72 = 10321,12.
Cộng thêm tác động chức năng đặc thù của thức ăn: 10.321,12 x (1+10%) = 11353,23 kJ (2713,42 kcal).