VỆ TINH CỦA CÁC HÀNH TINH
Ghi chú:
1. Con số chính xác các vệ tinh của một số hành tinh chưa rõ. Gần như hàng năm lại phát hiện ra những vệ tinh nhỏ mới do các thiết bị trên không gian truyền dữ liệu về. Chẳng hạn, mùa hè răm 1995, 4 vệ tinh nhỏ bên trong của Thổ Tinh đã được phát hiện nhờ kính thiên văn vũ trụ Hơpbơn.
2. Tên gọi các vệ tinh có ghi thêm tiếng Anh và tiếng Pháp trong ngoặc và được ngăn cách bằng dấu chéo (/). Nếu tên tiếng Anh và tiếng Pháp giống nhau thì chỉ ghi một lần. Đôi khi trong tiếng Pháp chấp nhận cả cách viết kiểu Anh.
3. Trị số độ nghiêng của mặt phẳng quĩ đạo vệ tinh (cột 7) đối với mặt phẳng xích đạo của hành tinh phản ánh cả hướng quay của vệ tinh: nếu độ nghiêng lớn hơn 90o thì nghĩa là vệ tinh quay theo hướng ngược lại với hướng quay của hành tinh.
4. Các con số trong ngoặc là con số có độ tin cậy không cao.
Tên gọi
Người phát hiện
Năm phát hiện
Độ sáng theo cấp sao
Bán kính quỹ đạo (nghìn km)
Chu kỳ quay (ngày)
Độ nghiêng của quỹ đạo (độ)
Bán kính (km)
Khối lượng (1020 kg)
VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT (1)
Mặt trăng
(Moon/Lune)
-
-12,7
384,4
27,3217
18,3
28,6
1738
735
VỆ TINH CỦA SAO HỎA (2)
Phôbôt
(Phobos)
A.Hôn
1877
11,3
9,38
0,319
1,0
14x10
11.10-5
Đâymôt
(Daimos)
12,4
23,46
1,263
0,9-2,7
8x6
18.10-6
VỆ TINH CỦA SAO MỘC (16)
Mêtit
(Metis/Métis)
X.Xinnôt
1979
17,5
127,96
0,295
(0)
(20)
Ađraxtêa
(Adrastea/
Adrastée)
Đ.Giuit
và những
người khác
18,7
128,98
0,298
12 x 8
Amanthêa
(Amalthea/
Amalthée)
E.Banơt
1892
14,1
181,3
0,498
0,4
135x75
Thêbê
(Thebe/
Thébé)
16,0
221,9
0,675
(0,8)
(50)
lô (lo)
Galilê,
X.Mariut
1610
5,0
421,6
1,769
0,04
1815
894
Ơrôp
(Europa
/Europe)
GalilêX.Mariut
5,3
670,9
3,551
0,47
1569
480
Ganymet
(Ganymede
/Ganymède)
4,6
1070
7,155
0,19
2631
1482,3
Calixtô
(Callisto)
5,6
1883
16,689
0,28
2400
1076,6
Lêđa
(Leda/Léda)
S.Câuơn
1974
20,2
11094
238,72
27
(8)
Himalia
(Himalia)
S.Perainơ
1904
15,0
11480
250,57
28
(90)
Lixithêa
(Lisithea/
Lisithée)
X.Nicônxơn
1938
18,2
11720
259,22
29
Êlara (Elara)
S.Pêrainơ
1905
16,6
11737
259,65
(40)
Ananke
(Ananke/
Ananké)
1951
18,9
21200
631
147
(15)
Cacme
(Carme)
17,9
22600
692
163
(22)
Paxiphê
(Pasiphae/
Pasiphaé)
P.Melôt
1908
16,9
23500
(35)
Xinôpê
(Sinope)
X.Nicônxơ
1914
18,0
23700
758
153
VỆ TINH CỦA SAO THỔ (18)
Pan (Pan)
M.R.Sâuoantơ
1990
133,6
Atlat (Atlas)
R.Terilơ
1980
137,64
0,602
20x15
Prômêtê
(Prometheus/ Prométhée)
X.Côlindơ
15,8
139,35
0,613
70x40
Panđora (pndora/Pandore)
( và những
người khác)
16,5
141,7
0,629
55x35
Êpimêthê
(Epimetheus/ Épiméthée)
R.Oancơ
1966
15,7
151,42
0,694
0,34
70x50
Gianut(Janus)
O.Đônphut
14,5
151,47
0,695
0,14
110x80
Mimat
(Mimas)
U.Hecsen
1789
12,9
185,52
0,942
1,53
195
0,38
Enxelat
(Enceladus/
Encelade)
11,7
238,02
1,37
0,02
250
0,84
Têthit
(Tethys/
Tethys)
Gi.Catxini
1684
10,2
294,66
1,888
1,09
525
7,55
Têlextô
(Telesto
/Télesto)
B. Xmit
(12)
Calypxô
(Calypso)
B. Xmit và
những
19,0
15x10
Điônê
(Dione/
Dioné)
10,4
377,40
2,737
560
10,5
Hêlen
(Helen/
Hélène)
P. Lac và
18,4
378,40
2,739
0,2
18x15
Rêa
(Rhea/
Rhéa)
Gi. Catxini
1672
9,7
527,04
4,518
0,35
765
24,9
Titan
(Titan)
C.Huyghen
1655
8,3
1221,85
15,945
2575
1350
Hypêriôn
(Hyperion/
Hypérion)
Gi.Bônđơ
U.Bônđơ
U.Latxen
1848
14,2
1481,0
21,277
0,43
175x100
Giapet
(lapetus/
Japet)
1671
10,2-
11,9
3561,3
79,331
14,72
720
18,8
Phêbê
(Phoebe/
phoebé)
U.Picơrinh
1898
12952,0
550,48
175,3
110
VỆ TINH CỦA SAO THIÊN VƯƠNG (15)
Coocđêlia
(Cordelia)
Tàu
“Voyager2”
1986
24
49,75
0,335
(0,14)
Ophêlia
(Ophelia/
Ophélia)
53,76
0,376
(0,09)
Bianca
(Bianca)
23
59,16
0,435
(0,16)
Cretxiđa
(Cressida)
22
61,77
0,464
(0,04)
Đexđêmôna (Desdemona/ Desdémona)
62,66
0,474
(30)
Giuliet
(Juliet)
64,36
0,493
(0,06)
Portia
(Portia)
21
66,10
0,513
(55)
Rôdalinđơ
(Rosalind)
69,93
0,558
(0,28)
Bêlinđa
(Belinda)
75,26
0,624
(0,03)
Puc
(Puck)
1985
20
86,01
0,762
(0,31)
75
Miranđa
(Miranda)
Gi. Cuipơ
1948
16,3
129,78
1,414
(3,40)
235
0,689
Arien
(Ariel)
1851
191,24
2,52
0,00
580
12,6
Umbrien
(Umbriel
14,8
264,97
4,144
585
13,3
Titania
(Titania)
1787
13,7
435,84
8,706
790
34,8
Ôbêrôn
(Oberon/
Obéron)
13,9
582,60
13,463
760
30,3
VỆ TINH CỦA SAO HẢI VƯƠNG(8)
Naiat
(Naiad/
Naiade)
1989
25
48,00
0,296
(25)
Thalatxa
(Thalassa)
50,00
0,312
(4,5)
Đexpina
(Despina)
52,50
0,333
Galatêa
(Galatea/
Galatée)
62,00
0,429
(75)
Laritxa
(Larissa)
73,60
0,554
(95)
Prôtê
(Proteus/
Protée)
117,60
1,121
(200)
Tritôn
(Triton)
1846
13,5
354,80
5,877
157
214
Nêrêit
(Nereid/
Neréide)
1949
5562,4
360,16
(170)
VỆ TINH CỦA SAO THIÊN VƯƠNG
Charôn
(Charon)
Gi.Crixti
1978
16,8
19,64
6,387
98,8
593
18