Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Năng lượng và giao thông |
Ngôn ngữ: | vi |
Năm 2003, Hàn Quốc là nước đứng thứ 5 thế giới về nhập khẩu tịnh dầu mỏ và đứng thứ 2 về nhập khẩu khí hóa lỏng |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Năng lượng và giao thông |
Ngôn ngữ: | vi |
Hàn Quốc là một nước đang “khát” năng lượng do kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao và do thu nhập cá nhân tăng |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Sau bốn thập niên phát triển mạnh và gần như liên tục, nền kinh tế Hàn Quốc bị suy thoái vào năm 1997, dẫn tới một giai đoạn khủng hoảng |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Một trong những ngành mới phát triển trong kinh tế Hàn Quốc là du lịch. Du lịch quốc tế với giá rẻ hơn và sự thịnh vượng của các nước láng giềng (đặc biệt là Trung Quốc và Nhật Bản) |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Khi kinh tế Hàn Quốc đã phát triển, tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực dịch vụ ngày càng tăng |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Ngành công nghệ cao của Hàn Quốc tập trung vào hàng điện tử dân dụng, máy tính, thiết bị viễn thông và đồ điện (như chất bán dẫn). |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Đầu những năm 1980, Hàn Quốc nổi lên như là một trong những nước công nghiệp mới (NICs) hàng dầu ở châu Á |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Hàn Quốc xây dựng ngành hóa chất và côn nghiệp nặng dựa trên nhập khẩu nguyên liệu thô, sử dụng lực lượng lao động lành nghề của mình và nhanh chóng phát triển kỹ năng kỹ thuật và công nghệ |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Do hầu như không có tài nguyên thiên nhiên trong khi thị trường nội địa nhỏ, sức mua kém, chính phủ Hàn Quốc xúc tiến một chính sách công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu như là một biện pháp để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Trước thế kỷ 20, công nghiệp của Hàn Quốc chỉ giới hạn ở những ngành thủ công quy mô nhỏ ở nông thôn sản xuất ra hàng hóa phục vụ tầng lớp giàu có |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Ngành thủy sản đóng góp trực tiếp chưa tới 1% thu nhập quốc gia nhưng tầm quan trọng của nó vượt xa con số này |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Cho tới nay, lúa và loại cây trồng quan trọng nhất ở Hàn Quốc (năm 2004, Hàn Quốc là nước đứng thứ 12 trên thế giới về sản xuất lúa gạo với tổng sản lượng 6.351.000 tấn). |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Không như nhiều nước có diện tích tương đương, Hàn Quốc không có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Dân cư và các biến động |
Ngôn ngữ: | vi |
Hàn Quốc là một trong những dân tộc thuần nhất hàng đầu trên thế giới với hơn 99% dân số là người gốc Triều Tiên vào năm 2003 |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Dân cư và các biến động |
Ngôn ngữ: | vi |
Năm 1960, chỉ có 3% dân số Hàn Quốc trên 65 tuổi và tuổi thọ trung bình vào khoảng 56 đối với nữ và 53 đối với nam |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Dân cư và các biến động |
Ngôn ngữ: | vi |
Hàn Quốc là một trong những nước có mức độ đô thị hóa lớn nhất ở châu Á với 80% số dân sống trong các khu đô thị vào năm 2003, so với 65% ở Nhật Bản và chỉ 39% ở Trung Quốc. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Dân cư và các biến động |
Ngôn ngữ: | vi |
Do diện tích nhỏ, trong khi dân số lớn, Hàn Quốc là một trong những nước có mật độ dân cư trung bình cao nhất thế giới, với 481 người trên một kilômét vuông (km2). |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Dân cư và các biến động |
Ngôn ngữ: | vi |
Khi cuộc chiến tranh Triều Tiên nổ ra vào năm 1950, Hàn Quốc có khoảng 18,9 triệu dân hơn l triệu người trong số đó dân chết trong cuộc chiến (không tính được con số chính xác) |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Khí hậu Hàn Quốc chịu ảnh hưởng nhiều bởi khối lục địa châu Á nằm kề và các biển bao quanh Hàn Quốc |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Bờ biển phía đông của Hàn Quốc nói chung ít bị chia cắt, chỉ trừ nơi có con lạch lớn ăn vào đất liền ở Pohang và vài ba lạch nhỏ hơn ở Ulsan, Donghae và Sokcho |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Các sông ở Hàn Quốc có dòng chảy không theo quy luật nào nên không thích hợp cho giao thông đường thủy, chỉ trừ những vùng hạ lưu và cũng chỉ đi được bằng thuyền nhỏ |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Hầu hết các sông của Hàn Quốc đều bắt nguồn từ giữa dãy Taebaek và được phân thành hai kiểu, tùy theo hướng chảy của chúng |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Hàn Quốc không phải là một đất nước rộng lớn, có tổng diện tích 99.268 km2, chỉ rộng xấp xỉ bang Indiana của Mỹ hoặc 1/3 diện tích của Italia |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Hàn Quốc , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu |
Ngôn ngữ: | vi |
Hàn Quốc thuộc khu vực Đông Bắc Á, nằm ở đầu phía nam của một bán đảo nhô ra từ Trung Quốc và chạy về hướng nam |