Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , I Răng |
Ngôn ngữ: | vi |
“Esfahan là một nửa thế giới”, các nhà thơ của thành phố này, một thời đã từng tuyên bố như vậy. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , I Răng |
Ngôn ngữ: | vi |
Esfahan bao phủ một diện tích khoảng 104.650 km2, dân số khoảng trên 1 triệu người. Esfahan, nằm giữa 3216 và 3430 vĩ độ Bắc và giữa 4.930 và 5550 kinh độ Đông (theo Greenwich), về phía Nam Téhéran trên sông Zandé Roud, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , I Răng |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố Iran, gần khu phế tích Persépolis (ở độ cao 1600m). 848.011 dân (1986). Thành phố nghệ thuật công viên nổi tiếng (Bagh-e Bagh -e-Aram). Lăng tẩm của Charh Tchéragh, Hafiz và Sadi (1330). |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , I Rắc |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố và tỉnh li rằm trên sông Shatt al - Arab, sâu trong nội địa 150 km, phía dưới vùng hợp lưu sông Tigris và Euphrate. Dân số là 423.000 người. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , I Rắc |
Ngôn ngữ: | vi |
Baghdad là một vùng đất màu mỡ, thuộc vùng Mesopotamic nằm trên đôi bờ sông Tigris, nối liền với biển. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , I Rắc |
Ngôn ngữ: | vi |
Vườn treo Babylone là một trong 7 kỳ quan của thế giới cổ đại. Theo truyền thuyết, đây là món quà đặc biệt của nhà vua Nabuchadnezzar tặng cho hoàng hậu là công chúa Amitiser xứ Mèdes, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , Inđônênia |
Ngôn ngữ: | vi |
Là thủ phủ tỉnh Yogyakarta, nằm về phía Nam Trung Java, ở giữa 7033’ và 8012’ vĩ độ Nam và ở giữa 110050 độ kinh Đông. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , Inđônênia |
Ngôn ngữ: | vi |
Loro Giongrang là một tổng thể kiến trúc gồm hàng trăm ngôi đền lớn nhỏ trong ba sân vuông lồng vào nhau tượng trưng cho ba thế giới: Thế giới người trần, thế giới thần linh và thế giới các thánh. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , Inđônênia |
Ngôn ngữ: | vi |
Jakarta (hay Djakarta), thủ đô của nước Cộng hoà Indonesia, đất nước thuộc vùng Đông Nam Á, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , Inđônênia |
Ngôn ngữ: | vi |
Đền Borobudur dựng trên một ngọn núi nhân tạo nằm ngay giữa trung tâm đảo Java thuộc vùng đồng bằng Kedu phì nhiêu xung quanh có núi bao bọc. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , I - Inđônêxia ... Ixraen , Inđônênia |
Ngôn ngữ: | vi |
Người Indonesia gọi đảo Bali là đảo Thần. Đảo Bali rộng gần 2150 dặm vuông có đỉnh núi lửa Agung cao hơn 10.000 feet (3.000 mét) là “trung tâm của thế giới”. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố ngày trước ở Tây Bắc Tiểu Á, gần bờ biển Égée (5km), ở cửa eo biển Hellespont. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Thessalonika là thủ đô thương mại, công nghiệp và cũng là hải cảng lớn thứ hai của Hy Lạp, một thành phố cổ được thành lập vào năm 315 TCN. Thessalonika, thành phố đầu tiên của Hy Lạp mở cửa cho Thiên Chúa giáo phát triển rộng khắp. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Đứng đầu trong 12 vị thần được người dân Hy Lạp tôn thờ là Thần Zeus (Thần Dớt). Tất cả các vị thần này đều sống trên núi Olimpia. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Sparte (hay gọi là Lacédémone), thành phố cổ Hy Lạp ở Péloponnère nằm bên bờ sông Eurotas, giữa hai dãy núi Taygète và Parnaon, cách bờ biển Địa Trung Hải 40 km về phía Tây Nam. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Rhodes (tiếng Hy Lạp Rodos) là tên của một hòn đảo quan trọng của vùng Dodescannése trên biển Égée thuộc Hy Lạp. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Đền Parthénon nằm trong quần thể kiến trúc Acropole của Athens, Hy Lạp. Đền Parthénon được xây dựng từ 447 đến 432 TCN mới hoàn thành, do hai kiến trúc sư giàu kinh nghiệm là Ichtinos và Calicrates thiết kế và thi công xây dựng. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố cổ Olmpia nằm về phía Tây Bắc bán đảo Poloponesosi thuộc vùng tam giác được tạo nên bởi dãy núi Rironson, một phụ lưu của sông Anphe và sông Kiladeosi. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Lịch sử: Là thuộc địa Hy Lạp với tên gọi Nikaia, (từ Niké “thắng lợi”), bị người La Mã chiếm vào khoảng thế kỷ I. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Bức thành cổ Mycenes của vua Agamemnon, người đã chiến thắng thành Troie, toạ lạc trên đỉnh đồi cao 178 m cạnh làng Mycenes. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Thành phố cổ Hy Lạp (Péloponnèse), thủ đô vùng Argolide và là trung tâm chính của nền văn minh cổ Hy Lạp đầu tiên, tức là thời kỳ Mycènes. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Tu viện Metéora (không trung) ở vào rìa dãy núi Pindus, những tu viện này toạ lạc bên trên ngọn núi cheo leo cao đến 549 mét, nhìn xuống có thể thấy trọn sông Pinnos ở Thessalie miền Đông Hy Lạp, được xây dựng khoảng năm 1380, |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Những địa danh du lịch nổi tiếng trên thế giới , H - Haiiti ... Hy Lạp , Hy Lạp |
Ngôn ngữ: | vi |
Đảo Rhodes là cửa ngõ vào cảng của Địa Trung Hải. Nước Hy Lạp cổ đại gồm nhiều thành bang, trong đó có 3 thành bang thuộc hòn đảo Rhodes nhỏ bé, là Lalysos, Kaamiros và Lindos. |