Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | BKTT Tổng hợp , Vật lý , Trên đường đi tới Bức tranh thống nhất , Mô hình chuẩn và ngoài phạm vi của nó , Bản chất của vật chất - thế kỷ XX |
Ngôn ngữ: | vi |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | BKTT Tổng hợp , Vật lý , Trên đường đi tới Bức tranh thống nhất , Mô hình chuẩn và ngoài phạm vi của nó , Bản chất của vật chất - thế kỷ XX |
Ngôn ngữ: | vi |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | BKTT Tổng hợp , Vật lý , Trên đường đi tới Bức tranh thống nhất , Mô hình chuẩn và ngoài phạm vi của nó , Bản chất của vật chất - thế kỷ XX |
Ngôn ngữ: | vi |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | BKTT Tổng hợp , Vật lý , Trên đường đi tới Bức tranh thống nhất , Mô hình chuẩn và ngoài phạm vi của nó , Bản chất của vật chất - thế kỷ XX |
Ngôn ngữ: | vi |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Những thách thức về môi trường |
Ngôn ngữ: | vi |
Đảm bảo cho việc tăng dân số và tăng trưởng kinh tế không đi ngược lại với các nhu cầu về bảo vệ môi trường là cực kỳ khó khăn đối với các nước có nền kinh tế chậm phát triển. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Những thách thức về môi trường |
Ngôn ngữ: | vi |
Tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc diễn ra kèm theo với những vấn đề nghiêm trọng về ô nhiễm nước và không khí. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Những thách thức về môi trường |
Ngôn ngữ: | vi |
Có đủ nước là điều quan trọng đối với phát triển vì người dân, nông nghiệp và công nghiệp đều cần nước. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Những thách thức về môi trường |
Ngôn ngữ: | vi |
Sa mạc hóa là một trong những vấn đề lớn về môi trường của Trung Quốc, gây ảnh hưởng đến 20% diện tích đất nước. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Những thách thức về môi trường |
Ngôn ngữ: | vi |
Gia tăng dân số và mở rộng kinh tế đã gây căng thẳng cho tài nguyên Môi trường Trung Quốc. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Giao thông và thương mại |
Ngôn ngữ: | vi |
Thương mại quốc tế của Trung Quốc hiện đang tăng. Trung Quốc buôn bán với các nước ASEAN và buôn bán ngày càng tăng với các nước xa hơn ở châu Âu và Bắc Mỹ. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Giao thông và thương mại |
Ngôn ngữ: | vi |
Ở một nước như Trung Quốc, nơi mà núi chiếm một diện tích lãnh thổ lớn như thế và là nơi có nhiều sông rộng phải bắc cầu qua thì việc cải thiện mạng lưới giao thông là một thách thức lớn. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Giao thông và thương mại |
Ngôn ngữ: | vi |
Trung Quốc là một nước rộng lớn và người dân đi lại bằng nhiều cách. Nguyên liệu và hàng hóa được chuyên chở từ nơi này đến nơi khác bằng một số phương thức khác nhau. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Dân số |
Ngôn ngữ: | vi |
Các khu vực rộng lớn của các thành phố chủ yếu ở Trung Quốc giống như những công trường khổng lồ. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Dân số |
Ngôn ngữ: | vi |
Từ năm 1991 đến năm 1999, con số các thành phố ở Trung Quốc tăng từ 497 đến 667. Quy mô của các thành phố cũng tăng. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Dân số |
Ngôn ngữ: | vi |
Dân số Trung Quốc phân bố rất không đồng đều. Phần lớn dân cư sống ở các tỉnh miền đông và miền trung Trung Quốc, mà hai miền này chỉ chiếm dưới 1/2 diện tích đất nước. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Dân số |
Ngôn ngữ: | vi |
Trung Quốc có số dân dông nhất thế giới, 1,3 tỷ người, và con số này còn đang tăng. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Phát triển kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Khu vực miền tây của Trung Quốc là một vùng rất rộng lớn và có dân cư thưa thớt. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Phát triển kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Trong khi các thành phố Trung Quốc đã trở nên phồn vinh hơn thì các vùng nông thôn vẫn còn tụt hậu. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Phát triển kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Nông nghiệp là phương thức sản xuất truyền thống ở Trung Quốc. Nó luôn luôn là một nghề vất vả và ngày nay phần lớn đất trồng còn được cày bằng tay. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Phát triển kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Trước những năm 1980, thời giờ nhàn rỗi và du lịch hiếm khi tồn tại ở Trung Quốc. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Phát triển kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Năm 1990, Trung Quốc bắt đầu giai đoạn tiếp theo của chương trình cải cách và phát triển của mình. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Phát triển kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Một ví dụ điển hình về các thay đổi nhanh chóng mà các cải cách của Đặng Tiểu Bình mang lại (xem phần trên) là thành phố Thâm Quyến. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Phát triển kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Các nguồn cung cấp năng lượng rất quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế. |
Loại tài liệu: | Tài liệu |
Lĩnh vực: | Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Trung Quốc , Phát triển kinh tế |
Ngôn ngữ: | vi |
Kinh tế Trung Quốc tăng trưởng với tốc độ rất nhanh, khoảng 8%/năm. Sự tăng trưởng nhanh này được khởi đầu từ quan điểm của Đặng Tiểu Bình, nhà lãnh đạo cũ của Trung Quốc. |