Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nhật Bản , Thuật ngữ
Ngôn ngữ:
vi
Bão nhiệt đới: Bão nhiệt đới là kết quả của các đới áp suất thấp tăng cường hình thành trên các vùng biển nhiệt đới ấm và thường di chuyển tới các vùng duyên hải.\r\n...
Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nhật Bản , Những thách thức trong tương lai
Ngôn ngữ:
vi
Những năm gần đây, sự gia tăng dân số ở Nhật Bản chậm lại. Tỷ lệ tử vong ở trẻ em thấp (trẻ em chết trước 5 tuổi) làm giảm nhu cầu về các gia đình lớn.
Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nhật Bản , Đô thị
Ngôn ngữ:
vi
Tokyo được Tướng quân Tokugawa Ieyasu thành lập vào năm 1598, khi đó gọi là Edo. Ban đầu thành phố này chỉ là một cộng đồng nhỏ làm nghề chài lưới, ở gần một cảng nước sâu tự nhiên, được tàu thuyền dùng làm nơi trú ẩn
Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nhật Bản , Giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Ngôn ngữ:
vi
Cảnh quan địa lý của Nhật Bản, cùng với nhiều hiểm họa thiên nhiên của nước này, là một thách thức đáng kể đối với sự phát triển của mạng lưới thông tin liên lạc
Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nhật Bản , Các nguồn tài nguyên
Ngôn ngữ:
vi
Sườn núi ở Nhật Bản thường quá dốc để có thể canh tác trong khi phần lớn đồng bằng giờ đây lại được sử dụng để phát triển đô thị hay cho mục đích công nghiệp
Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nhật Bản , Xã hội
Ngôn ngữ:
vi
Sự phát triển đô thị ở Nhật Bản hầu hết diễn ra ở các khu vực đồng bằng chật hẹp. Đây là nguyên nhân dẫn tới tình trạng mật độ dân cư cao ở một số vùng năm 2000, có tới 44,2% dân số sống vỏn vẹn trên 5,9% diện tích của Nhật Bản
Các nước , Giới thiệu một số nước phát triển , Nhật Bản , Cảnh quan thiên nhiên và khí hậu
Ngôn ngữ:
vi
Nhật Bản thuộc một trong những khu vực có hoạt động địa chất mạnh nhất trên thế giới. Địa hình đất nước này rất đáng chú ý với hàng chục ngọn núi lửa vẫn đang hoạt dộng, những rặng núi trẻ và rất nhiều suối nước nóng